Không đạt yêu cầu kiểm tra trong các kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư trước đó có được tiếp tục tham dự không?
- Người không đạt yêu cầu kiểm tra trong các kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư trước đó có được tiếp tục tham dự không?
- Có được sử dụng tài liệu khi tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư không?
- Mẫu TP-LS-04 Giấy đề nghị tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư hiện nay?
Người không đạt yêu cầu kiểm tra trong các kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư trước đó có được tiếp tục tham dự không?
Căn cứ Điều 15 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định về người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư, cụ thể như sau:
Người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
1. Người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư bao gồm:
a) Người hoàn thành thời gian tập sự theo quy định của Luật Luật sư và Thông tư này;
b) Người không đạt yêu cầu kiểm tra trong các kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư trước đó;
c) Người có Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư hết hiệu lực.
2. Những người sau đây không đủ điều kiện tham dự kiểm tra:
a) Người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư này mà vẫn đăng ký tập sự;
b) Người có hành vi khai gian dối trong hồ sơ tham dự kiểm tra;
c) Người đăng ký tập sự lại khi chưa hết 01 năm, kể từ ngày quyết định xử lý kỷ luật bằng hình thức tạm đình chỉ việc tập sự hành nghề luật sư từ 03 tháng đến 06 tháng có hiệu lực hoặc chưa hết 03 năm, kể từ ngày quyết định xử lý kỹ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách người tập sự của Đoàn Luật sư có hiệu lực.
3. Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư nơi đăng ký tập sự lập danh sách, đề nghị cho tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư đối với những trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này.
4. Người đạt yêu cầu kiểm tra được cấp Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư. Giấy chứng nhận có hiệu lực trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp. Sau thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận, người đạt yêu cầu kiểm tra không đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư thì phải tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư theo quy định của Thông tư này.
5. Người không đạt yêu cầu trong 03 kỳ kiểm tra kết quả tập sự thì không được tham dự kiểm tra và phải đăng ký tập sự lại theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này.
Theo đó, người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư trong đó có: Người không đạt yêu cầu kiểm tra trong các kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư trước đó.
Tuy nhiên, người không đạt yêu cầu trong 03 kỳ kiểm tra kết quả tập sự thì không được tham dự kiểm tra và phải đăng ký tập sự lại.
Bên cạnh đó, người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư không được thuộc trường hợp sau:
- Người không đáp ứng điều kiện đăng ký tập sự hành nghề luật sư mà vẫn đăng ký tập sự.
- Người có hành vi khai gian dối trong hồ sơ tham dự kiểm tra.
- Người đăng ký tập sự lại khi chưa hết 01 năm, kể từ ngày quyết định xử lý kỷ luật bằng hình thức tạm đình chỉ việc tập sự hành nghề luật sư từ 03 tháng đến 06 tháng có hiệu lực hoặc chưa hết 03 năm, kể từ ngày quyết định xử lý kỹ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách người tập sự của Đoàn Luật sư có hiệu lực.
Người không đạt yêu cầu kiểm tra trong các kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư trước đó
Có được sử dụng tài liệu khi tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư không?
Căn cứ khoản 2, khoản 3 Điều 23 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định như sau:
Trách nhiệm của thí sinh tham dự kiểm tra
...
2. Thí sinh được mang vào phòng kiểm tra bút viết, thước kẻ. Đối với bài kiểm tra kỹ năng, thí sinh được mang vào phòng kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật.
3. Thí sinh không được thực hiện các hành vi sau đây:
a) Mang vào phòng kiểm tra điện thoại di động, máy tính xách tay, máy tính điện tử có thẻ nhớ và soạn thảo được văn bản hoặc các phương tiện thu phát khác, truyền tin, ghi âm, ghi hình, thiết bị chứa thông tin có thể sử dụng để làm bài kiểm tra; vũ khí, các hóa chất độc hại, các chất gây cháy, nổ, bia, rượu và các tài liệu, vật dụng khác ngoài các tài liệu, vật dụng quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Hút thuốc trong phòng kiểm tra;
c) Ngồi không đúng số báo danh;
d) Trao đổi trong phòng kiểm tra;
đ) Quay cóp bài kiểm tra hoặc trao đổi giấy nháp, giấy kiểm tra;
e) Sử dụng tài liệu, vật dụng bị cấm trong phòng kiểm tra;
g) Có hành vi cố ý gây rối trật tự, gây mất an toàn trong phòng kiểm tra;
h) Có các hành vi khác vi phạm nghiêm trọng quyết định, nội quy, quy chế kiểm tra và các quy định có liên quan của Thông tư này.
Theo đó, đối với bài kiểm tra kỹ năng, thí sinh được mang vào phòng kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật. Ngoài ra, thí sinh không được sử dụng bất cứ tài liệu nào khác.
Mẫu TP-LS-04 Giấy đề nghị tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư hiện nay?
Giấy đề nghị tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư hiện nay được sử dụng theo Mẫu TP-LS-04 Ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTP như sau:
Tải Mẫu TP-LS-04 Giấy đề nghị tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư: Tại đây.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Bài phát biểu hay về Cựu chiến binh ngày 6 12 ngắn gọn, ý nghĩa? Cựu chiến binh có được hưởng chế độ gì không?
- Hội Cựu chiến binh Việt Nam thành lập vào ngày tháng năm nào? Tiền phụ cấp chức vụ lãnh đạo Chủ tịch Hội cựu chiến binh Việt Nam cấp xã là bao nhiêu?
- 6 12 là ngày gì? Người lao động được nghỉ làm vào ngày 6 12 năm 2024 vẫn được hưởng nguyên lương đúng không?
- Ngày 4 12 là ngày gì? Người lao động được nghỉ làm vào ngày này không?