Khi nào phải niêm yết công khai thông tin đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động?

Khi nào phải niêm yết công khai thông tin đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động?

Khi nào phải niêm yết công khai thông tin đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động?

Tại khoản 1 Điều 16 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Nghĩa vụ cung cấp thông tin khi giao kết hợp đồng lao động
1. Người sử dụng lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người lao động về công việc, địa điểm làm việc, điều kiện làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn, vệ sinh lao động, tiền lương, hình thức trả lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quy định về bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người lao động yêu cầu.
...

Và theo quy định tại khoản 7 Điều 21 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

Trách nhiệm của người sử dụng lao động
...
7. Định kỳ 06 tháng, niêm yết công khai thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động; cung cấp thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội của người lao động khi người lao động hoặc tổ chức công đoàn yêu cầu.
...

Như vậy, định kỳ 6 tháng, công ty phải niêm yết công khai thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động biết, cung cấp thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội của người lao động khi người này có yêu cầu.

Khi nào phải niêm yết công khai thông tin đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động?

Khi nào phải niêm yết công khai thông tin đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động?

Không niêm yết công khai thông tin đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động thì bị xử phạt thế nào?

Tại khoản 2 Điều 39 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về việc đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc như sau:

Vi phạm quy định về đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người lao động có hành vi thỏa thuận với người sử dụng lao động không tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp, tham gia không đúng đối tượng hoặc tham gia không đúng mức quy định.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Hằng năm, không niêm yết công khai thông tin đóng bảo hiểm xã hội của người lao động do cơ quan bảo hiểm xã hội cung cấp theo quy định tại khoản 7 Điều 23 của Luật Bảo hiểm xã hội;
b) Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ thông tin về đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp của người lao động khi người lao động hoặc tổ chức công đoàn yêu cầu.
3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi không thực hiện thủ tục xác nhận về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động để người lao động hoàn thiện hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định.
...

Theo đó, người sử dụng lao động không niêm yết công khai thông tin đóng bảo hiểm xã hội của người lao động thì bị xử phạt từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

Lưu ý: mức phạt trên được áp dụng đối với cá nhân, trường hợp doanh nghiệp có cùng hành vi vi phạm sẽ bị xử phạt gấp đôi (quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP)

Như vậy, người sử dụng lao động là cá nhân không niêm yết công khai thông tin đóng bảo hiểm xã hội của người lao động thì bị xử phạt từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng, người sử dụng lao động là tổ chức không niêm yết công khai thông tin đóng bảo hiểm xã hội của người lao động thì bị xử phạt từ 2.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

Hợp đồng lao động có bắt buộc phải có điều khoản về việc đóng bảo hiểm xã hội không?

Tại điểm i khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Nội dung hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
...

Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại khoản 9 Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH

Nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động
Nội dung chủ yếu phải có của hợp đồng lao động theo khoản 1 Điều 21 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:
...
9. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp: theo quy định của pháp luật về lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.
...

Như vậy, theo quy định trên thì một trong những nội dung cơ bản của hợp đồng lao động là bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế.

Đóng bảo hiểm xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tiền lương mới của CBCCVC và LLVT từ 1/7/2024 có thay đổi mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hay không?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp trích nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN cho tháng 6/2024 chậm nhất vào ngày nào?
Lao động tiền lương
2 cách kiểm tra công ty có đóng BHXH cho người lao động hay không, là những cách nào?
Lao động tiền lương
Không đi làm thì có được đóng bảo hiểm xã hội để hưởng lương hưu không?
Lao động tiền lương
Tổng hợp 4 cách tra cứu quá trình đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động?
Lao động tiền lương
Hộ kinh doanh phải đóng bảo hiểm xã hội trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Mức đóng BHXH 2024 tối đa được xác định dựa trên công thức nào?
Lao động tiền lương
Mẫu thông báo về việc tăng mức tiền lương đóng bảo hiểm cho người lao động mới nhất?
Lao động tiền lương
Vẫn phải đóng bảo hiểm xã hội khi nghỉ không lương trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Chính thức 15/2/2024, điều chỉnh tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Đóng bảo hiểm xã hội
200 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đóng bảo hiểm xã hội
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào