Khi nào kiểm toán viên bị cấm hành nghề kiểm toán năm 2025?
Khi nào kiểm toán viên bị cấm hành nghề kiểm toán năm 2025?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật Kiểm toán độc lập 2011, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 3 Luật Sửa đổi Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2024, kiểm toán viên bị cấm hành nghề kiểm toán trong những trường hợp sau:
- Người đang bị cấm hành nghề kiểm toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Người đã bị kết án một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, tội phạm về chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán, kiểm toán mà chưa được xóa án tích;
- Người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc;
- Người có Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị theo quy định của Bộ Tài chính.
Đồng thời, căn cứ tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 202/2012/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 05/2025/TT-BTC quy định về giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị như sau:
- Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán hết thời hạn;
- Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán bị thu hồi;
- Trong thời gian kiểm toán viên bị đình chỉ hành nghề kiểm toán;
- Kiểm toán viên hành nghề không còn làm việc và chấm dứt hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kiểm toán ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán;
- Hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kiểm toán hết thời hạn hoặc bị chấm dứt hoặc có các thay đổi dẫn đến không còn bảo đảm là hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 202/2012/TT-BTC;
- Giấy phép lao động tại Việt Nam của kiểm toán viên hành nghề là người nước ngoài hết hiệu lực hoặc không còn giá trị;
- Kiểm toán viên hành nghề không tiếp tục hành nghề kiểm toán;
- Doanh nghiệp kiểm toán bị chấm dứt hoạt động, giải thể, phá sản, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức sở hữu;
- Kiểm toán viên hành nghề bị cấm hành nghề kiểm toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; bị truy cứu trách nhiệm hình sự; bị kết án một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, tội phạm về chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán, kiểm toán mà chưa được xóa án tích; bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc;
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Khi nào kiểm toán viên bị cấm hành nghề kiểm toán năm 2025?
Công khai thông tin về kiểm toán viên hành nghề kiểm toán được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo Điều 11 Thông tư 202/2012/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 05/2025/TT-BTC quy định về công khai thông tin về kiểm toán viên hành nghề được thực hiện như sau:
(1) Bộ Tài chính cập nhật thường xuyên và công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính các thông tin sau:
- Danh sách kiểm toán viên hành nghề tại từng doanh nghiệp kiểm toán;
- Danh sách kiểm toán viên hành nghề không được tiếp tục hành nghề kiểm toán, gồm: kiểm toán viên hành nghề bị đình chỉ hành nghề kiểm toán; kiểm toán viên hành nghề bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán và các trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị khác theo quy định
(2) Bộ Tài chính sẽ bổ sung tên kiểm toán viên hành nghề vào danh sách công khai kiểm toán viên đăng ký hành nghề tại từng doanh nghiệp kiểm toán trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán được cấp, cấp lại, điều chỉnh hoặc sẽ xoá tên kiểm toán viên hành nghề khỏi danh sách công khai kiểm toán viên đăng ký hành nghề tại từng doanh nghiệp kiểm toán trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị.
Kiểm toán viên hành nghề bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán trong trường hợp nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 13 Thông tư 202/2012/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 05/2025/TT-BTC quy định về Kiểm toán viên hành nghề bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán trong trường hợp như sau:
- Gian lận, giả mạo hồ sơ để đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán;
- Đăng ký hành nghề kiểm toán tại một doanh nghiệp kiểm toán nhưng thực tế không làm việc toàn thời gian theo hợp đồng lao động tại doanh nghiệp kiểm toán đó;
- Làm việc cho từ hai doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam trở lên trong cùng một thời gian;
- Góp vốn vào từ hai doanh nghiệp kiểm toán trở lên;
- Bị đình chỉ hành nghề kiểm toán 02 lần trong 36 tháng liên tục;
- Bị cấm hành nghề kiểm toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; bị truy cứu trách nhiệm hình sự; bị kết án một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, tội phạm về chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán, kiểm toán mà chưa được xóa án tích; bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc;
- Bị thu hồi Chứng chỉ kiểm toán viên.
- Thông tư 05/2025/TT-BTC
- Thông tư 202/2012/TT-BTC
- Luật Sửa đổi Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2024
- Luật Kiểm toán độc lập 2011











- Chính thức lương cơ bản mới trong 05 bảng lương của 9 đối tượng cán bộ công chức viên chức và LLVT sẽ được áp dụng sau khi bỏ lương cơ sở đúng không?
- Lý do không giải quyết nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 với đối tượng thuộc BTC có 02 năm liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ là gì?
- Thơ 8 3 ngắn gọn? Không được sử dụng lao động nữ làm thêm giờ trong trường hợp nào?
- Chốt 01 bảng lương mới cho công chức viên chức không giữ chức danh lãnh đạo khi cải cách tiền lương có cách tính lương thay đổi thế nào?
- Chính thức đối tượng được tự nguyện xin nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Công văn 1767 là ai?