Khi nào công nhân quốc phòng phục vụ trong quân đội được nghỉ hưu?

Trong trường hợp nào thì công nhân quốc phòng phục vụ trong quân đội được nghỉ hưu? Tiền lương hưởng chế độ khi nghỉ hưu được căn cứ dựa vào đâu? Câu hỏi của anh Quốc (Bình Thuận).

Công nhân quốc phòng phục vụ trong quân đội được nghỉ hưu khi nào?

Căn cứ Điều 34 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định như sau:

Điều kiện thôi phục vụ trong quân đội của công nhân và viên chức quốc phòng
1. Công nhân và viên chức quốc phòng được nghỉ hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
b) Có đủ 15 năm là công nhân quốc phòng và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội thì nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi được nghỉ hưu;
c) Trường hợp công nhân và viên chức quốc phòng chưa đủ điều kiện nghỉ hưu quy định tại điểm a và điểm b khoản này, do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng, nếu nam đủ 55 tuổi đến dưới 60 tuổi, nữ đủ 50 tuổi đến dưới 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được nghỉ hưu.
2. Công nhân và viên chức quốc phòng được chuyển ngành khi được cấp có thẩm quyền đồng ý và cơ quan, tổ chức nơi đến tiếp nhận.
3. Công nhân và viên chức quốc phòng thôi việc trong trường hợp sau:
a) Khi chưa hết hạn tuổi phục vụ quy định tại Điều 31 của Luật này mà có nguyện vọng xin thôi phục vụ trong quân đội và được cấp có thẩm quyền đồng ý;
b) Do thay đổi tổ chức biên chế quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng mà không thuộc quy định tại điểm c khoản 1 và khoản 2 Điều này;
c) Trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 32 của Luật này chưa đủ điều kiện nghỉ hưu.

Theo quy định trên, công nhân quốc phòng được nghỉ hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau:

- Đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;

- Có đủ 15 năm là công nhân quốc phòng và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội thì nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi được nghỉ hưu;

- Do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng.

Khi nào công nhân quốc phòng phục vụ trong quân đội được nghỉ hưu?

Khi nào công nhân quốc phòng phục vụ trong quân đội được nghỉ hưu? (Hình từ Internet)

Chế độ, chính sách đối với công nhân quốc phòng làm việc trong quân đội khi nghỉ hưu?

Căn cứ khoản 1 Điều 41 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định như sau:

Chế độ, chính sách đối với công nhân và viên chức quốc phòng thôi phục vụ trong quân đội
1. Công nhân và viên chức quốc phòng nghỉ hưu:
a) Lương hưu được tính theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và quy định của Luật này;
b) Khi nghỉ hưu trước hạn tuổi cao nhất quy định tại Điều 31 của Luật này do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu sử dụng thì ngoài chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật còn được hưởng trợ cấp một lần;
c) Được chính quyền địa phương nơi cư trú tạo điều kiện ổn định cuộc sống; trường hợp chưa có nhà ở thì được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật.
...

Như vậy, công nhân quốc phòng làm việc trong quân đội khi nghỉ hưu sẽ được hưởng những chế độ, chính sách theo quy định trên.

Tiền lương để tính hưởng chế độ cho công nhân quốc phòng nghỉ hưu phụ thuộc vào đâu?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư 162/2017/TT-BQP quy định như sau:

Tiền lương và thời gian công tác để tính hưởng chế độ
1. Tiền lương để tính hưởng chế độ
a) Tiền lương tháng để tính hưởng chế độ trợ cấp một lần quy định tại khoản 2 Điều 3; khoản 2 Điều 5 Nghị định số 151/2016/NĐ-CP và khoản 3 Điều 5 Thông tư này được tính bằng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 05 năm cuối trước khi quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng nghỉ hưu;
b) Tiền lương tháng để tính hưởng chế độ trợ cấp một lần quy định tại khoản 2 Điều 4; khoản 1, 2 Điều 6; khoản 2 Điều 7 Nghị định số 151/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 6, khoản 1 Điều 7 và Điều 9 Thông tư này là tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước thời điểm quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng nghỉ hưu, phục viên, thôi việc hoặc hy sinh, từ trần;
c) Tiền lương tháng để tính hưởng chế độ trợ cấp một lần hướng dẫn tại điểm a, b khoản này bao gồm: Tiền lương theo loại, nhóm, bậc đối với quân nhân chuyên nghiệp và công nhân quốc phòng; nhóm, ngạch, bậc đối với viên chức quốc phòng và các khoản phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề và hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có).
...

Theo quy định trên, tiền lương tháng để tính hưởng chế độ trợ cấp một cho công nhân quốc phòng nghỉ hưu phụ thuộc loại, nhóm, bậc đối của công nhân quốc phong.

Công nhân quốc phòng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Công nhân quốc phòng chưa đủ tuổi nghỉ hưu nhưng không còn đủ tiêu chuẩn về sức khỏe được thôi phục vụ đúng không?
Lao động tiền lương
Công nhân quốc phòng được nâng lương phải đáp ứng điều kiện gì? Mỗi lần nâng lương được nâng bao nhiêu bậc?
Lao động tiền lương
Công nhân quốc phòng không được bố trí nghỉ hằng năm thì được thanh toán thêm một khoản tiền đúng không?
Lao động tiền lương
Công nhân quốc phòng đóng quân ở đơn vị xa gia đình được nghỉ phép hằng năm bao nhiêu ngày?
Lao động tiền lương
Đánh giá công nhân quốc phòng được phân loại theo các mức nào?
Lao động tiền lương
Chi tiết bảng lương công nhân quốc phòng từ 1/7/2024, cao nhất hơn 15 triệu đồng đúng không?
Lao động tiền lương
Công nhân quốc phòng nghỉ chuẩn bị hưu tại nhà có phải đăng ký thời gian nghỉ với địa phương không?
Lao động tiền lương
Công nhân quốc phòng có thâm niên công tác trên 25 năm thì được nghỉ chuẩn bị hưu bao lâu?
Lao động tiền lương
Công nhân quốc phòng có thâm niên công tác trên 25 năm thì được nghỉ hằng năm bao nhiêu ngày?
Lao động tiền lương
Công nhân quốc phòng là ai? Hiện nay công nhân quốc phòng được hưởng lương thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công nhân quốc phòng
3,270 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công nhân quốc phòng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào