Khi hết thời gian luân chuyển, công chức lãnh đạo cần làm gì?

Cho tôi hỏi khi hết thời gian luân chuyển, công chức lãnh đạo cần làm gì? Độ tuổi của công chức lãnh đạo thuộc đối tượng luân chuyển được quy định như thế nào? Câu hỏi của anh Khải (Vĩnh Long).

Khi hết thời gian luân chuyển, công chức lãnh đạo cần làm gì?

Tại Điều 62 Nghị định 138/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Nhận xét, đánh giá đối với công chức luân chuyển
1. Định kỳ 6 tháng, hằng năm hoặc theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền, cấp uỷ, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo, người đứng đầu cơ quan, tổ chức tiến hành nhận xét, đánh giá công chức luân chuyển đến; báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
2. Khi hết thời gian luân chuyển:
a) Công chức luân chuyển tự kiểm điểm về quá trình công tác trong thời gian luân chuyển;
b) Tập thể lãnh đạo và cấp ủy cơ quan, tổ chức nhận xét, đánh giá công chức luân chuyển trong thời gian công tác tại địa phương, cơ quan, tổ chức;
c) Cấp có thẩm quyền quyết định luân chuyển nhận xét, đánh giá.

Theo đó sau khi hết thời gian luân chuyển thì công chức luân chuyển tự kiểm điểm về quá trình công tác trong thời gian luân chuyển;

Bên cạnh đó thì tập thể lãnh đạo và cấp ủy cơ quan, tổ chức nhận xét, đánh giá công chức luân chuyển trong thời gian công tác tại địa phương, cơ quan, tổ chức.

Khi hết thời gian luân chuyển, công chức lãnh đạo cần làm gì?

Khi hết thời gian luân chuyển, công chức lãnh đạo cần làm gì? (Hình từ Internet)

Độ tuổi của công chức lãnh đạo thuộc đối tượng luân chuyển được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 56 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, điều kiện luân chuyển như sau:

Tiêu chuẩn, điều kiện luân chuyển
1. Có lập trường, tư tưởng chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt.
2. Trong quy hoạch, có năng lực và triển vọng phát triển; luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
3. Về cơ bản đáp ứng tiêu chuẩn và điều kiện cụ thể của chức vụ luân chuyển đến.
4. Điều kiện về độ tuổi:
a) Còn thời gian công tác ít nhất hai nhiệm kỳ (10 năm) tính từ thời điểm đi luân chuyển;
b) Riêng công chức lãnh đạo, quản lý luân chuyển để thực hiện quy định không được bố trí người địa phương và để thực hiện quy định không được giữ quá hai nhiệm kỳ liên tiếp ở một địa phương, cơ quan, tổ chức, đơn vị thì phải còn đủ thời gian công tác ít nhất một nhiệm kỳ.
5. Có đủ sức khoẻ công tác.

Theo quy định trên, công chức cấp lãnh đạo thuộc đối tượng luân chuyển phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện trên. Trong đó, điều kiện về độ tuổi như sau:

- Còn thời gian công tác ít nhất hai nhiệm kỳ (10 năm) tính từ thời điểm đi luân chuyển;

- Riêng công chức lãnh đạo, quản lý luân chuyển để thực hiện quy định không được bố trí người địa phương và để thực hiện quy định không được giữ quá hai nhiệm kỳ liên tiếp ở một địa phương, cơ quan, tổ chức, đơn vị thì phải còn đủ thời gian công tác ít nhất một nhiệm kỳ.

Công chức lãnh đạo thực hiện luân chuyển có phải báo cáo định kỳ cho cơ quan quản lý không?

Căn cứ vào điểm d khoản 2 Điều 57 Nghị định 138/2020/NĐ-CP về thẩm quyền, trách nhiệm thực hiện luân chuyển công chức như sau:

Thẩm quyền, trách nhiệm thực hiện luân chuyển
1. Thẩm quyền quyết định luân chuyển thực hiện theo quy định về phân cấp quản lý của Đảng và của pháp luật.
2. Trách nhiệm thực hiện:
a) Cấp có thẩm quyền quyết định luân chuyển: Lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng kế hoạch luân chuyển; thực hiện quy trình, thủ tục bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch; kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm; quản lý, đánh giá, nhận xét, bố trí, phân công công tác đối với công chức sau luân chuyển; sơ kết, tổng kết công tác luân chuyển công chức lãnh đạo, quản lý;
b) Cơ quan, tổ chức, địa phương nơi đi: Nhận xét, đánh giá, đề xuất công chức luân chuyển; phối hợp với cơ quan liên quan trong công tác quản lý, giám sát và giữ mối liên hệ thường xuyên với công chức luân chuyển; có trách nhiệm tiếp nhận, bố trí hoặc đề xuất bố trí công tác đối với công chức sau luân chuyển;
c) Cơ quan, tổ chức, địa phương nơi đến: Chấp hành nghiêm quyết định về luân chuyển của cấp có thẩm quyền; có trách nhiệm bố trí công tác, tạo môi trường và điều kiện thuận lợi để công chức luân chuyển phát huy năng lực, sở trường; quản lý, đánh giá công chức luân chuyển; phối hợp với các cơ quan liên quan đề xuất hướng bố trí, sử dụng công chức sau luân chuyển;
d) Công chức được luân chuyển: Chấp hành nghiêm các quy định, quy chế, phân công của cấp có thẩm quyền, cơ quan, tổ chức, địa phương nơi đi và nơi đến; tu dưỡng, rèn luyện, nỗ lực, cố gắng, phát huy năng lực, sở trường để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; chịu sự kiểm tra, giám sát, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý; giữ mối liên hệ với cơ quan, tổ chức, địa phương nơi đi;
...

Như vậy, công chức lãnh đạo được luân chuyển phải báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý.

Công chức lãnh đạo
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
05 tiêu chuẩn chung về đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật của công chức lãnh đạo là gì?
Lao động tiền lương
Công chức lãnh đạo luân chuyển thì phải còn thời gian công tác ít nhất bao lâu?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào công chức lãnh đạo luân chuyển được xem xét nâng lương trước thời hạn?
Lao động tiền lương
Công chức lãnh đạo sau khi từ chức nếu có nguyện vọng công tác thì có được bố trí không?
Lao động tiền lương
Khi nào công chức lãnh đạo luân chuyển được ưu tiên khi xem xét bố trí công tác sau luân chuyển?
Lao động tiền lương
Công chức lãnh đạo luân chuyển có được bố trí nhà ở công vụ không?
Lao động tiền lương
Công chức lãnh đạo luân chuyển có phải tự kiểm điểm về quá trình công tác khi hết thời gian luân chuyển không?
Lao động tiền lương
Công chức lãnh đạo không có đơn từ chức thì có được bố trí vị trí công tác khác không?
Lao động tiền lương
Sau khi từ chức nếu tiếp tục công tác thì công chức lãnh đạo được bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo như thế nào?
Lao động tiền lương
Công chức lãnh đạo sau khi từ chức mà tự nguyện xin nghỉ hưu thì có được giải quyết không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công chức lãnh đạo
1,516 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức lãnh đạo

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công chức lãnh đạo

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản quy định về tuyển dụng công chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào