Hướng dẫn kích hoạt tài khoản định danh điện tử trên điện thoại chi tiết nhất? Ký hợp đồng lao động có cần thông tin mã định danh hay không?

Hiện nay làm sao để kích hoạt tài khoản định danh điện tử trên điện thoại? NLĐ ký hợp đồng lao động có cần thông tin mã định danh hay không?

Hướng dẫn kích hoạt tài khoản định danh điện tử trên điện thoại chi tiết nhất?

Để kích hoạt tài khoản định danh điện tử trên điện thoại, công dân thực hiện các bước sau:

- Bước 1: Mở ứng dụng VNeID và chọn “Kích hoạt tài khoản định danh điện tử”.

1

- Bước 2: Nhập số định danh cá nhân (chính là số CCCD gắn chíp) và số điện thoại dùng để đăng ký tài khoản định danh điện tử. Sau đó chọn "Gửi yêu cầu".

2

- Bước 3: Nhập mã OTP đã được gửi về số điện thoại vừa nhập ở bước 2.

3

- Bước 4: Thiết lập mật khẩu

Mật khẩu được yêu cầu với 8 đến 20 ký tự bao gồm chữ số, chữ viết hoa, chữ viết thường, ít nhất một ký tự đặc biệt ! @ # $ ^ * ( ) –

4

- Bước 5: Thiết lập mã passcode

Mã passcode được quy định gồm 6 ký tự số từ 0 đến 9

5

- Bước 6: Thiết lập câu hỏi bảo mật

Câu hỏi bảo mật được sử dụng trong một số trường hợp để xác minh danh tính của mình.

Hãy chọn lần lượt từng câu hỏi và điền câu trả lời, hãy ghi nhớ câu trả lời tương ứng với mỗi câu hỏi để có thể sử dụng trong các trường hợp cần thiết theo yêu cầu bảo mật của ứng dụng.

6

- Bước 7: Xem kết quả thiết lập thành công

7

Hướng dẫn kích hoạt tài khoản định danh điện tử trên điện thoại chi tiết nhất? Ký hợp đồng lao động có cần thông tin mã định danh hay không?

Hướng dẫn kích hoạt tài khoản định danh điện tử trên điện thoại chi tiết nhất? Ký hợp đồng lao động có cần thông tin mã định danh hay không?

NLĐ ký hợp đồng lao động có cần thông tin mã định danh hay không?

Theo Điều 16 Bộ luật Lao động 2019 quy định thì người lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho doanh nghiệp khi giao kết hợp đồng lao động về: họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, trình độ học vấn, trình độ kỹ năng nghề, xác nhận tình trạng sức khỏe và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người sử dụng lao động yêu cầu.

Ngoài ra theo Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Nội dung hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
...

Theo đó hợp đồng lao động phải có số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động.

Như vậy việc người lao động cung cấp thông tin về mã định danh khi giao kết hợp đồng lao động là cần thiết trừ trường hợp người lao động sử dụng số hộ chiếu để thay thế.

Người được ủy quyền giao kết hợp đồng lao động có được ủy quyền lại cho người khác không?

Theo Điều 18 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động
...
3. Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
b) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
c) Người đại diện của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
d) Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động.
4. Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi khi có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật của người đó;
c) Người chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó;
d) Người lao động được những người lao động trong nhóm ủy quyền hợp pháp giao kết hợp đồng lao động.
5. Người được ủy quyền giao kết hợp đồng lao động không được ủy quyền lại cho người khác giao kết hợp đồng lao động.

Theo đó người được ủy quyền giao kết hợp đồng lao động không được ủy quyền lại cho người khác giao kết hợp đồng lao động.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào