Hướng dẫn doanh nghiệp lập báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN?

Cho tôi hỏi doanh nghiệp lập báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN như thế nào? Thời điểm lập Báo cáo là khi nào? Câu hỏi của anh H.Q (Hà Nội).

Doanh nghiệp có cần thiết phải lập báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN hay không?

Tại Điều 12 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Trách nhiệm quản lý lao động của người sử dụng lao động
1. Lập, cập nhật, quản lý, sử dụng sổ quản lý lao động bằng bản giấy hoặc bản điện tử và xuất trình khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
2. Khai trình việc sử dụng lao động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động, định kỳ báo cáo tình hình thay đổi về lao động trong quá trình hoạt động với cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và thông báo cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, doanh nghiệp phải khai trình việc sử dụng lao động là trong vòng 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động và định kỳ báo cáo tình hình thay đổi về lao động trong quá trình hoạt động.

Đồng thời, tại Điều 2 Quyết định 1040/QĐ-BHXH năm 2020 có quy định như sau:

Người sử dụng lao động có trách nhiệm phải khai trình lao động theo quy định của pháp luật về lao động tại Bộ luật lao động theo mẫu tại Điều 1 Quyết định này; thay thế (mẫu D02-TS) - Danh sách lao động tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 04 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.

Theo quy định trên, khi doanh nghiệp khai trình việc sử dụng lao động phải lập Báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN theo mẫu D02-LT.

Như vậy, việc lập báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN là trách nhiệm của mỗi doanh nghiệp, nhằm mục đích để doanh nghiệp đăng ký; truy thu, điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT và khai báo tình hình sử dụng lao động đối với người lao động thuộc đơn vị.

Hướng dẫn doanh nghiệp lập báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN?

Hướng dẫn doanh nghiệp lập báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn doanh nghiệp lập báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN?

Theo hướng dẫn lập Báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN ban hành kèm theo Quyết định 1040/QĐ-BHXH năm 2020, được sửa đổi bởi Điều 3 Quyết định 948/QĐ-BHXH năm 2023, Doanh nghiệp lập mẫu D02-LT theo hướng dẫn sau:

Tải mẫu D02-LT: Tại đây

Báo cáo

(1) Hướng dẫn ghi phần thông tin chung

- Tên đơn vị: ghi đầy đủ tên đơn vị theo đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập.

- Mã đơn vị: ghi mã đơn vị do cơ quan BHXH cấp.

- Mã số thuế: ghi mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

- Địa chỉ: ghi địa chỉ nơi đóng trụ sở của đơn vị.

- Điện thoại: ghi số điện thoại của đơn vị.

- Email: ghi tên email của đơn vị.

(2) Hướng dẫn ghi chỉ tiêu theo cột

- Cột (1): Ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn.

- Cột (2): Ghi rõ họ, tên của từng người lao động.

Đối với những đơn vị có số lượng người tham gia BHYT lớn, có yêu cầu phân nhóm đối tượng để thuận tiện trong việc tiếp nhận và trả thẻ BHYT, cơ quan BHXH có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị khi lập danh sách cấp thẻ BHYT, tại cột (2) tách thành các nhóm theo mã đơn vị trực thuộc (nhóm và mã đơn vị trực thuộc do đơn vị tự xây dựng nhưng tối đa không quá 6 ký tự được ký hiệu bằng số hoặc bằng chữ).

Ví dụ: Công ty A có 02 phân xưởng trực thuộc, mỗi phân xưởng có 50 lao động thì Công ty A khi lập danh sách phân thành 02 nhóm: Phân xưởng 1, mã số 01, kèm theo danh sách của 50 lao động thuộc Phân xưởng 1; tiếp theo là Phân xưởng 2, mã số 02, kèm theo danh sách 50 lao động của Phân xưởng 2 (mã số đơn vị trực thuộc có thể là 01, 02 hoặc AA, AB hoặc nhiều ký tự hơn nhưng không quá 6 ký tự).

- Cột (3): Ghi mã số đối với người người đã có mã số BHXH.

- Cột (4): Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.

- Cột (5): Ghi giới tính của người tham gia (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).

- Cột (6): Ghi số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu của người tham gia được cơ quan có thẩm quyền cấp (Riêng hộ chiếu chỉ dành cho người nước ngoài).

- Cột (7): Ghi đầy đủ, chi tiết về cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, công việc, điều kiện nơi làm việc theo quyết định hoặc HĐLĐ, HĐLV (Ví dụ: Phó Chánh thanh tra Sở A, công nhân vận hành máy may công nghiệp Công ty B ...).

- Các Cột (8), (9), (10), (11): Phân loại theo: nhà quản lý; chuyên môn kỹ thuật bậc cao; chuyên môn kỹ thuật bậc trung; nhân viên trợ lý văn phòng; nhân viên dịch vụ và bán hàng; lao động có kỹ năng trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; thợ thủ công; thợ vận hành và lắp ráp máy móc thiết bị; lao động giản đơn.

- Cột (12): Ghi tiền lương được hưởng:

+ Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì ghi bằng hệ số (bao gồm cả hệ số chênh lệch bảo lưu nếu có).

Ví dụ: Tiền lương ghi trong quyết định tuyển dụng hoặc HĐLV là 2,34 thì ghi 2,34.

+ Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do chủ sử dụng lao động quyết định thì ghi mức lương theo công việc hoặc chức danh, bằng tiền đồng Việt Nam.

Ví dụ: mức lương của người lao động là 52.000.000 đồng thì ghi 52.000.000 đồng.

- Các Cột (13), (14), (15): Ghi phụ cấp chức vụ bằng hệ số; phụ cấp thâm niên vượt khung, thâm niên nghề bằng tỷ lệ phần trăm (%) vào cột tương ứng, nếu không hưởng phụ cấp nào thì bỏ trống.

- Cột (16): Ghi phụ cấp lương theo quy định của pháp luật lao động (nếu có).

- Cột (17): Ghi các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật lao động từ ngày 01/01/2018 (nếu có).

- Cột (18): Ghi ngày, tháng, năm bắt đầu làm việc trong ngành/nghề nặng nhọc, độc hại.

- Cột (19): Ghi ngày, tháng, năm kết thúc làm việc trong ngành/nghề nặng nhọc, độc hại.

- Cột (20): Ghi ngày, tháng, năm bắt đầu làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn.

- Cột (21): Ghi ngày, tháng, năm bắt đầu có hiệu lực của HĐLĐ xác định thời hạn.

- Cột (22): Ghi ngày, tháng, năm hết hiệu lực của HĐLĐ xác định thời hạn.

- Cột (23): Ghi ngày, tháng, năm bắt đầu có hiệu lực của HĐLĐ khác (dưới 1 tháng, thử việc).

- Cột (24): Ghi ngày, tháng, năm hết hiệu lực của HĐLĐ khác (dưới 1 tháng, thử việc).

- Cột (25): Ghi ngày, tháng, năm đơn vị bắt đầu đóng BHXH cho người lao động.

- Cột (26): Ghi ngày, tháng, năm đơn vị kết thúc (dừng) đóng BHXH cho người lao động.

- Cột (27): ghi số; ngày, tháng, năm của HĐLĐ, HĐLV (ghi rõ thời hạn HĐLĐ, HĐLV từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm) hoặc quyết định (tuyển dụng, tiếp nhận); tạm hoãn HĐLĐ, nghỉ việc không hưởng lương, .... Ghi rõ thời gian (từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm) nghỉ ốm, đau, thai sản hưởng chế độ BHXH; đối với người lao động khi bị mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày đang trong thời gian nằm viện kèm theo giấy tờ chứng minh. Ghi đối tượng được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn nếu có giấy tờ chứng minh như: người có công, cựu chiến binh,....

Lưu ý:

+ Nếu trong tháng đơn vị lập nhiều danh sách lao động đóng BHXH, BHYT, BHTN thì đánh số các danh sách.

+ Đơn vị kê khai đầy đủ, chính xác tiền lương đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN của từng người lao động theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về việc lập hồ sơ; lưu trữ hồ sơ tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN.

+ Trường hợp người lao động chỉ tham gia BHTNLĐ, BNN thì ghi vào mục ghi chú (cột 27) tương tự như trên.

+ Trường hợp đơn vị báo tăng lao động đối với người lao động đã có mã số BHXH, ghi đầy đủ các tiêu thức trên biểu mẫu và ghi nơi đăng ký KCB ban đầu vào cột 27.

+ Trường hợp đơn vị có nhiều người thay đổi nơi đăng ký KCB ban đầu thì ghi cột (2), cột (3) và ghi nội dung thay đổi nơi đăng ký KCB ban đầu vào cột 27, các cột khác bỏ trống.

Sau khi hoàn tất việc kê khai đơn vị ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu.

Thời điểm lập Báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN là khi nào?

Theo hướng dẫn lập Báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN ban hành kèm theo Quyết định 1040/QĐ-BHXH năm 2020, thời điểm lập Báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN là khi đơn vị có phát sinh về lao động, tiền lương và truy thu đối với người lao động.

Báo cáo tình hình sử dụng lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
02 hình thức báo cáo tình hình sử dụng lao động cho các đơn vị tại TPHCM năm 2024 ra sao?
Lao động tiền lương
Các đơn vị tại TPHCM thực hiện báo cáo tình hình sử dụng lao động năm 2024 như thế nào?
Lao động tiền lương
Không nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động có bị xử phạt không?
Lao động tiền lương
TPHCM đã có công văn hướng dẫn báo cáo tình hình sử dụng lao động năm 2024 cho các đơn vị trên địa bàn chưa?
Lao động tiền lương
Link báo cáo tình hình sử dụng lao động 2024 online tại TPHCM?
Lao động tiền lương
Có bắt buộc phải báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng cuối năm 2024 không?
Lao động tiền lương
Nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động cuối năm 2024 ở đâu?
Lao động tiền lương
Cách nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động như thế nào?
Lao động tiền lương
Cách điền Mẫu Báo cáo tình hình sử dụng lao động cuối năm như thế nào?
Lao động tiền lương
Hạn chót nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng cuối năm 2024 đối với doanh nghiệp là ngày bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Báo cáo tình hình sử dụng lao động
3,136 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Báo cáo tình hình sử dụng lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Báo cáo tình hình sử dụng lao động

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất Toàn bộ văn bản về tính lương làm thêm giờ năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào