Huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động đối với công việc liên quan đến không gian hạn chế phải gồm những nội dung nào?

Cho tôi hỏi khi thực hiện huân luyện an toàn, vệ sinh lao động đối với công việc liên quan đến không gian hạn chế thì phải huấn luyện những nội dung nào? Câu hỏi của anh N.L.P (Kiên Giang).

Thế nào là không gian hạn chế?

Căn cứ tiểu mục 1.3 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2018/BLĐTBXH quy định như sau:

1.3. Giải thích từ ngữ
1.3.1. Không gian hạn chế là không gian có đầy đủ các đặc điểm sau:
1.3.1.1. Đủ lớn để chứa người lao động làm việc;
1.3.1.2. Về cơ bản không được thiết kế cho người vào làm việc thường xuyên;
1.3.1.3. Có một hoặc nhiều yếu tố nguy hiểm, có hại quy định tại mục 1.3.2 Quy chuẩn này;
1.3.1.4. Có một trong các hạn chế hoặc kết hợp các hạn chế sau:
- Hạn chế không gian, vị trí làm việc;
- Hạn chế việc trao đổi không khí với môi trường bên ngoài;
- Hạn chế lối vào, lối ra bởi vị trí hoặc kích thước (không thuận lợi cho việc thoát hiểm);
1.3.2. Các yếu tố nguy hiểm, có hại trong không gian hạn chế là những yếu tố có thể gây ra chết người, thương tích, mệt mỏi, suy nhược, bệnh nghề nghiệp (cấp tính hoặc mãn tính) cho con người nếu vào bên trong không gian hạn chế đó, bao gồm:
- Hàm lượng oxy trong không khí không đủ để cung cấp cho người vào làm việc bên trong (nhỏ hơn 19,5% so với thể tích bên trong không gian hạn chế);
- Không khí có chứa chất độc hoặc chất nguy hiểm có thể xâm nhập qua hệ hô hấp của con người (chất độc và chất nguy hiểm ở dạng khí, hơi hoặc bụi);
- Hóa chất có khả năng gây ra phơi nhiễm hóa chất do tiếp xúc qua da;
- Các chất dễ cháy nổ có thể tồn tại ở dạng rắn, lỏng, bụi, hơi hoặc khí nếu gặp nguồn nhiệt có thể gây cháy, nổ;
- Các dòng vật chất không mong muốn từ bên ngoài (rắn, bột, lỏng, khí, hơi) chảy vào không gian hạn chế nơi có người đang ở bên trong, do biện pháp ngăn cách, cô lập không đảm bảo;
- Tiếng ồn vượt quá ngưỡng cho phép;
- Các bộ phận chuyển động và các vật có thể rơi gây va đập, thương tích cho người bên trong không gian hạn chế;
- Bức xạ tử ngoại;
- Bức xạ tia X;
- Bức xạ ion hóa;
- Các phần tử mang điện, nguồn điện thiếu kiểm soát dẫn đến điện giật;
- Khả năng nhìn của người lao động bị hạn chế;
- Biến dạng không gian gây mất an toàn;
- Vi sinh vật có hại.
...

Như vậy, không gian hạn chế là không gian có đầy đủ các đặc điểm sau:

- Đủ lớn để chứa người lao động làm việc;

- Về cơ bản không được thiết kế cho người vào làm việc thường xuyên;

- Có một hoặc nhiều yếu tố nguy hiểm, có hại quy định tại mục 1.3.2 Quy chuẩn này;

- Có một trong các hạn chế hoặc kết hợp các hạn chế sau:

+ Hạn chế không gian, vị trí làm việc;

+ Hạn chế việc trao đổi không khí với môi trường bên ngoài;

+ Hạn chế lối vào, lối ra bởi vị trí hoặc kích thước (không thuận lợi cho việc thoát hiểm).

Huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động đối với công việc liên quan đến không gian hạn chế phải gồm những nội dung nào?

Huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động đối với công việc liên quan đến không gian hạn chế phải gồm những nội dung nào? (Hình từ Internet)

Trách nhiệm của người vào trong không gian hạn chế là gì?

Căn cứ tiểu mục 2.1 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2018/BLĐTBXH quy định như sau:

2. Quy định chung
2.1. Trách nhiệm
...
2.1.3. Trách nhiệm của người cấp phép
- Căn cứ quy định về an toàn, vệ sinh lao động, quy trình an toàn, vệ sinh lao động của cơ sở, năng lực, tiêu chuẩn các cá nhân liên quan để cấp giấy phép thực hiện công việc liên quan đến không gian hạn chế;
- Giám sát việc thực hiện quy định về giấy phép thực hiện công việc liên quan đến không gian hạn chế.
2.1.4. Trách nhiệm của người vào trong không gian hạn chế
- Tuân thủ các quy định nêu tại Quy chuẩn này, các quy định khác của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động, và các yêu cầu nêu tại quy trình an toàn, vệ sinh lao động khi thực hiện công việc liên quan không gian hạn chế
- Tuân thủ sự điều hành của người giám sát, chỉ huy.
- Tuân thủ hướng dẫn của người canh gác không gian hạn chế.
- Thông báo cho người canh gác không gian hạn chế, người giám sát, chỉ huy và những người khác có trách nhiệm nếu phát hiện các mối nguy, yếu tố nguy hiểm, rủi ro phát sinh mới trong khi làm việc trong không gian hạn chế.
...

Như vậy, trách nhiệm của người vào trong không gian hạn chế gồm có:

- Tuân thủ các quy định được nêu tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2018/BLĐTBXH, các quy định khác của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động, và các yêu cầu nêu tại quy trình an toàn, vệ sinh lao động khi thực hiện các công việc liên quan không gian hạn chế

- Tuân thủ sự điều hành của người giám sát, chỉ huy;

- Tuân thủ hướng dẫn của người canh gác không gian hạn chế.

- Thông báo cho người canh gác không gian hạn chế, người giám sát, chỉ huy và những người khác có trách nhiệm nếu phát hiện các mối nguy, yếu tố nguy hiểm, rủi ro phát sinh mới trong khi làm việc trong không gian hạn chế.

Huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động đối với công việc liên quan đến không gian hạn chế phải gồm những nội dung nào?

Căn cứ tiểu Mục 4 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2018/BLĐTBXH quy định như sau:

4. Các quy định khác
4.1. Giới hạn cho phép của không khí trong không gian hạn chế
- Lượng oxy trong không khí chiếm từ 19,5% đến 23,5% tính theo thể tích.
- Hàm lượng của các loại khí dễ cháy trong không gian hạn chế phải ít hơn 10% của giới hạn nổ dưới (Lower Explosive Limit) của khí dễ cháy.
- Hàm lượng của từng chất độc hại trong không khí trong không gian hạn chế không được vượt quá ngưỡng tiếp xúc cho phép.
4.2. Nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động đối với công việc liên quan đến không gian hạn chế phải có:
- Các yếu tố nguy hiểm, có hại khi thực hiện công việc liên quan đến không gian hạn chế;
- Các biện pháp kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, có hại;
- Phương án triển khai công việc đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động;
- Các yêu cầu khác nêu tại quy trình an toàn, vệ sinh lao động khi thực hiện công việc liên quan không gian hạn chế.
4.3. Ứng cứu khẩn cấp
4.3.1. Những người được cử tham gia vào lực lượng ứng cứu trong không gian hạn chế phải được đào tạo, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động với nội dung quy định tại mục 4.2 Quy chuẩn này.
4.3.2. Người sử dụng lao động phải đảm bảo trang bị đầy đủ các phương tiện, dụng cụ cần thiết cho đội cứu nạn cứu hộ.

Như vậy, nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động đối với công việc liên quan đến không gian hạn chế phải có:

- Các yếu tố nguy hiểm, có hại khi thực hiện công việc liên quan đến không gian hạn chế;

- Các biện pháp kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, có hại;

- Phương án triển khai công việc đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động;

- Các yêu cầu khác nêu tại quy trình an toàn, vệ sinh lao động khi thực hiện công việc liên quan không gian hạn chế.

Huấn luyện an toàn vệ sinh lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mức hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động tối đa doanh nghiệp được nhận là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mẫu Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn vệ sinh lao động là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Công ty tự tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh lao động phải đáp ứng điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Thời hạn trả kết quả cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tự huấn luyện an toàn vệ sinh lao động là bao lâu?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp cung cấp kết quả huấn luyện an toàn vệ sinh lao động không đúng với nội dung huấn luyện bị xử phạt thế nào?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp không tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh lao động cho người tập nghề thì bị phạt bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mẫu đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn vệ sinh lao động như thế nào?
Lao động tiền lương
Khi nào người lao động làm việc không theo hợp đồng có quyền được huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động?
Lao động tiền lương
Người lao động có quyền gì đối với huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động?
Lao động tiền lương
Người lao động có được hưởng chính sách của Nhà nước hỗ trợ về huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Huấn luyện an toàn vệ sinh lao động
707 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Huấn luyện an toàn vệ sinh lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Huấn luyện an toàn vệ sinh lao động

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào