Hợp đồng dịch vụ pháp lý có cần ghi tiền tàu xe, lưu trú cho việc thực hiện dịch vụ pháp lý không?

Hợp đồng dịch vụ pháp lý có cần ghi tiền tàu xe, lưu trú cho việc thực hiện dịch vụ pháp lý không?

Hợp đồng dịch vụ pháp lý có cần ghi tiền tàu xe, lưu trú cho việc thực hiện dịch vụ pháp lý không?

Căn cứ theo Điều 56 Luật Luật sư 2006 như sau:

Thù lao, chi phí trong trường hợp luật sư cung cấp dịch vụ pháp lý theo hợp đồng dịch vụ pháp lý
1. Mức thù lao được thoả thuận trong hợp đồng dịch vụ pháp lý; đối với vụ án hình sự mà luật sư tham gia tố tụng thì mức thù lao không được vượt quá mức trần thù lao do Chính phủ quy định.
2. Tiền tàu xe, lưu trú và các chi phí hợp lý khác cho việc thực hiện dịch vụ pháp lý do các bên thoả thuận trong hợp đồng dịch vụ pháp lý.

Theo đó, mức thù lao được thoả thuận trong hợp đồng dịch vụ pháp lý.

Với những chi phí như tiền tàu xe, lưu trú cũng như các chi phí hợp lý khác được sử dụng cho việc thực hiện dịch vụ pháp lý (nếu có) do các bên thỏa thuận với nhau và nó phải có trong hợp đồng dịch vụ pháp lý.

Hợp đồng dịch vụ pháp lý có cần ghi tiền tàu xe, lưu trú cho việc thực hiện dịch vụ pháp lý không?

Hợp đồng dịch vụ pháp lý có cần ghi tiền tàu xe, lưu trú cho việc thực hiện dịch vụ pháp lý không?

Hợp đồng dịch vụ pháp lý cần có những nội dung cơ bản nào?

Căn cứ theo Điều 26 Luật Luật sư 2006 có quy định về thực hiện dịch vụ pháp lý theo hợp đồng dịch vụ pháp lý như sau:

Thực hiện dịch vụ pháp lý theo hợp đồng dịch vụ pháp lý
1. Luật sư thực hiện dịch vụ pháp lý theo hợp đồng dịch vụ pháp lý, trừ trường hợp luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng và luật sư hành nghề với tư cách cá nhân làm việc theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức.
2. Hợp đồng dịch vụ pháp lý phải được làm thành văn bản và có những nội dung chính sau đây:
a) Tên, địa chỉ của khách hàng hoặc người đại diện của khách hàng, đại diện của tổ chức hành nghề luật sư hoặc luật sư hành nghề với tư cách cá nhân;
b) Nội dung dịch vụ; thời hạn thực hiện hợp đồng;
c) Quyền, nghĩa vụ của các bên;
d) Phương thức tính và mức thù lao cụ thể; các khoản chi phí (nếu có);
đ) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
e) Phương thức giải quyết tranh chấp.

Theo đó, một hợp đồng dịch vụ pháp lý được lập thành văn bản và có những nội dung chính cơ bản sau đây:

- Tên, địa chỉ của khách hàng hoặc người đại diện của khách hàng, đại diện của tổ chức hành nghề luật sư hoặc luật sư hành nghề với tư cách cá nhân;

- Nội dung dịch vụ; thời hạn thực hiện hợp đồng;

- Quyền, nghĩa vụ của các bên;

- Phương thức tính và mức thù lao cụ thể; các khoản chi phí (nếu có);

- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

- Phương thức giải quyết tranh chấp.

Phạm vi hành nghề của luật sư được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 22 Luật Luật sư 2006 quy định:

Phạm vi hành nghề luật sư
1. Tham gia tố tụng với tư cách là người bào chữa cho người bị tạm giữ, bị can, bị cáo hoặc là người bảo vệ quyền lợi của người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự.
2. Tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện hoặc là người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong các vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, hành chính, việc về yêu cầu dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động và các vụ, việc khác theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện tư vấn pháp luật.
4. Đại diện ngoài tố tụng cho khách hàng để thực hiện các công việc có liên quan đến pháp luật.
5. Thực hiện dịch vụ pháp lý khác theo quy định của Luật này.

Theo đó phạm vi hành nghề luật sư bao gồm:

- Tham gia tố tụng với tư cách là người bào chữa cho người bị tạm giữ, bị can, bị cáo;

- Tham gia tố tụng với tư cách làngười bảo vệ quyền lợi của người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự;

- Tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện hoặc người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong các vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, hành chính, việc về yêu cầu dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động và các vụ, việc khác theo quy định của pháp luật;

- Tư vấn pháp luật;

- Đại diện ngoài tố tụng cho khách hàng;

- Thực hiện dịch vụ pháp lý khác theo quy định.

Mẫu hợp đồng dịch vụ pháp lý mới nhất, đầy đủ nhất ra sao?

Hiện nay chưa có quy định cụ thể về mẫu hợp đồng dịch vụ pháp lý. Tuy nhiên 1 hợp đồng dịch vụ pháp lý cần đảm bảo có đủ các nội dung chính tại Điều 26 Luật Luật sư 2006. Có thể tham khảo mẫu hợp đồng dịch vụ pháp lý sau đây:

MẪU HĐ DỊCH VỤ PHÁP LÝ

Mẫu hợp đồng dịch vụ pháp lý mới nhất, đầy đủ nhất: TẢI VỀ

Hợp đồng dịch vụ pháp lý
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hợp đồng dịch vụ pháp lý cần có những nội dung cơ bản nào?
Lao động tiền lương
Mẫu hợp đồng dịch vụ pháp lý mới nhất, đầy đủ nhất ra sao?
Lao động tiền lương
Hợp đồng dịch vụ pháp lý có được tạo thành từ lời nói hay không?
Lao động tiền lương
Hợp đồng dịch vụ pháp lý có cần ghi tiền tàu xe, lưu trú cho việc thực hiện dịch vụ pháp lý không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hợp đồng dịch vụ pháp lý
249 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng dịch vụ pháp lý
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào