Học viên cơ yếu năm thứ hai được nhận mức phụ cấp quân hàm là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi học viên cơ yếu năm thứ hai được nhận mức phụ cấp quân hàm hiện nay là bao nhiêu? Học viên cơ yếu năm thứ hai có phải là người làm việc trong tổ chức cơ yếu? Câu hỏi của anh N.T.T (Ninh Thuận).

Mức phụ cấp quân hàm của học viên cơ yếu năm thứ hai là bao nhiêu?

Theo Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu được quy định tại Bảng 4 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:

Đơn vị tính: Đồng

SỐ TT

ĐỐI TƯỢNG

HỆ SỐ

MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023

1

Thượng sĩ

0,70

1.260.000


Học viên cơ yếu năm thứ năm

0,70

1.260.000

2

Trung sĩ

0,60

1.080.000


Học viên cơ yếu năm thứ tư

0 ,60

1.080.000

3

Hạ sĩ

0,50

900.000


Học viên cơ yếu năm thứ ba

0,50

900.000

4

Binh nhất

0,45

810.000


Học viên cơ yếu năm thứ hai

0,45

810.000

5

Binh nhì

0,40

720.000


Học viên cơ yếu năm thứ nhất

0,40

720.000

Như vậy, theo quy định trên, học viên cơ yếu năm thứ hai được nhận mức phụ cấp quân hàm là 810.000 đồng/tháng.

Học viên cơ yếu năm thứ hai được nhận mức phụ cấp quân hàm là bao nhiêu?

Học viên cơ yếu năm thứ hai được nhận mức phụ cấp quân hàm là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Học viên cơ yếu năm thứ hai có phải là người làm việc trong tổ chức cơ yếu?

Căn cứ Điều 23 Luật Cơ yếu 2011 quy định như sau:

Người làm việc trong tổ chức cơ yếu
1. Người làm việc trong tổ chức cơ yếu bao gồm:
a) Người được điều động, biệt phái, bổ nhiệm để thực hiện nhiệm vụ của lực lượng cơ yếu (sau đây gọi là người làm công tác cơ yếu);
b) Người được tuyển chọn để đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện chuyên môn, nghiệp vụ cơ yếu;
c) Người làm việc trong tổ chức cơ yếu nhưng không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này (sau đây gọi là người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu).
2. Chính phủ quy định ngạch, chức danh người làm việc trong tổ chức cơ yếu.

Như vậy, theo quy định trên, học viên cơ yếu là người được tuyển chọn để đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện chuyên môn, nghiệp vụ cơ yếu. Do đó, học viên cơ yếu năm thứ hai là người làm việc trong tổ chức cơ yếu.

Học viên cơ yếu năm thứ hai có nghĩa vụ và trách nhiệm gì?

Căn cứ Điều 24 Luật Cơ yếu 2011 quy định như sau:

Nghĩa vụ, trách nhiệm của người làm việc trong tổ chức cơ yếu
1. Giữ bí mật thông tin bí mật nhà nước và bí mật công tác cơ yếu, kể cả khi thôi làm việc trong tổ chức cơ yếu.
2. Phục tùng sự phân công, điều động của cơ quan, tổ chức và thực hiện đúng, đầy đủ chức trách được giao; tận tụy trong công tác, sẵn sàng hoàn thành tốt nhiệm vụ trong mọi tình huống; nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, quy chế, chế độ, quy định về công tác cơ yếu; giữ gìn, bảo quản an toàn tuyệt đối sản phẩm mật mã được giao.
3. Thường xuyên giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, quân sự, văn hoá và thể lực để hoàn thành nhiệm vụ.
4. Khi nhận mệnh lệnh của người có thẩm quyền, nếu có căn cứ cho rằng mệnh lệnh đó là trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì báo cáo kịp thời với cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó.
5. Thực hiện các nghĩa vụ, trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, học viên cơ yếu năm thứ hai phải thực hiện những nghĩa vụ và trách nhiệm như sau:

- Giữ bí mật thông tin bí mật nhà nước và bí mật công tác cơ yếu, kể cả khi thôi làm việc;

- Phục tùng sự phân công, điều động của cơ quan, tổ chức và thực hiện đúng, đầy đủ chức trách được giao;

- Tận tụy trong công tác, sẵn sàng hoàn thành tốt nhiệm vụ trong mọi tình huống;

- Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;

- Giữ gìn, bảo quản an toàn tuyệt đối sản phẩm mật mã được giao;

- Giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, quân sự, văn hoá và thể lực để hoàn thành nhiệm vụ.

- Thực hiện các nghĩa vụ, trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

Người được tuyển chọn vào tổ chức cơ yếu là ai?

Căn cứ Điều 25 Luật Cơ yếu 2011 quy định như sau:

Tuyển chọn người vào tổ chức cơ yếu
1. Người chỉ có một quốc tịch Việt Nam, cư trú tại Việt Nam, từ đủ 18 tuổi, có đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ học vấn, sức khoẻ, có nguyện vọng và năng lực phù hợp với công tác cơ yếu thì có thể được tuyển chọn vào tổ chức cơ yếu.
2. Tổ chức cơ yếu được ưu tiên tuyển chọn sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc và có đủ các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này ở các cơ sở giáo dục để đào tạo, bổ sung vào lực lượng cơ yếu.

Như vậy, người được tuyển chọn vào tổ chức cơ yếu là người chỉ có một quốc tịch Việt Nam, cư trú tại Việt Nam, từ đủ 18 tuổi, có đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ học vấn, sức khoẻ, có nguyện vọng và năng lực phù hợp với công tác cơ yếu.

Phụ cấp quân hàm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mức phụ cấp quân hàm của học viên cơ yếu năm thứ nhất là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Học viên cơ yếu năm thứ tư có mức phụ cấp quân hàm hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức phụ cấp quân hàm của học viên cơ yếu năm thứ ba được nhận hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Học viên cơ yếu năm thứ hai được nhận mức phụ cấp quân hàm là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Học viên cơ yếu năm thứ năm được nhận mức phụ cấp quân hàm là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức phụ cấp quân hàm của Trung sĩ Công an nhân dân được nhận là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức phụ cấp quân hàm của Thượng sĩ Công an nhân dân được nhận hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức phụ cấp quân hàm của Trung sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức phụ cấp quân hàm của Hạ sĩ Công an nhân dân được nhận là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức phụ cấp quân hàm của Thượng sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Phụ cấp quân hàm
1,003 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phụ cấp quân hàm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phụ cấp quân hàm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào