Học ngành gì để làm điều dưỡng viên trong các cơ sở y tế công lập?
Học ngành gì để làm điều dưỡng viên trong các cơ sở y tế công lập?
* Điều dưỡng hạng 2:
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 3 Thông tư 03/2022/TT-BYT) quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh điều dưỡng viên hạng 2 bao gồm:
- Tốt nghiệp chuyên khoa cấp 1 hoặc thạc sĩ trở lên ngành Điều dưỡng.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (dùng cho các hạng chức danh điều dưỡng).
* Điều dưỡng hạng 3:
Căn cứ khoản 2 Điều 5 Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 3 Thông tư 03/2022/TT-BYT) quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh điều dưỡng viên hạng 3 bao gồm:
- Tốt nghiệp đại học ngành Điều dưỡng.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (dùng cho các hạng chức danh điều dưỡng.
* Điều dưỡng hạng 4:
Căn cứ khoản 2 Điều 6 Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 3 Thông tư 03/2022/TT-BYT) quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh điều dưỡng viên hạng 4 bao gồm:
- Tốt nghiệp cao đẳng Điều dưỡng.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (dùng cho các hạng chức danh điều dưỡng).
Theo đó, phải học ngành Điều dưỡng mới có thể làm điều dưỡng viên trong các cơ sở y tế công lập.
Học ngành gì để làm điều dưỡng viên trong các cơ sở y tế công lập? (Hình từ Internet)
Điều dưỡng viên phải đáp ứng tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp như thế nào?
Căn cứ Điều 3 Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV quy định tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của điều dưỡng viên như sau:
Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp
1. Tận tụy phục vụ sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân.
2. Hiểu biết và thực hiện đúng quy tắc ứng xử của viên chức ngành y tế.
3. Thực hành nghề nghiệp theo đúng quy chế, quy định, quy trình chuyên môn kỹ thuật và các quy định khác của pháp luật.
4. Không ngừng học tập nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ.
5. Tôn trọng quyền của người bệnh, tôn trọng phụ nữ, quyền con người;
6. Trung thực, khách quan, công bằng, trách nhiệm, đoàn kết, tôn trọng và hợp tác với đồng nghiệp trong thực hành nghề nghiệp.
Theo đó, điều dưỡng viên phải đáp ứng 06 tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp được nêu trên.
Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp điều dưỡng như thế nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 14 Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV quy định về các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, cụ thể như sau:
Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp
1. Viên chức đã được bổ nhiệm vào các ngạch điều dưỡng theo quy định tại Quyết định số 41/2005/QĐ-BNV ngày 22 tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức y tế điều dưỡng, nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp điều dưỡng quy định tại Thông tư liên tịch này, như sau:
a) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng II (mã số V.08.05.11) đối với viên chức hiện đang giữ ngạch điều dưỡng chính (mã số ngạch 16a. 199).
b) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III (mã số V.08.05.12) đối với viên chức hiện đang giữ ngạch điều dưỡng (mã số: 16b.120).
c) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng IV (mã số V.08.05.13) đối với viên chức hiện đang giữ ngạch điều dưỡng cao đẳng (mã số ngạch 16a.200) và ngạch điều dưỡng trung cấp (mã số ngạch 16b.121).
2. Viên chức đã được bổ nhiệm vào các ngạch hộ sinh theo quy định tại Thông tư số 06/2011/TT-BNV ngày 01 tháng 3 năm 2011 của Bộ Nội vụ về việc ban hành chức danh, mã số ngạch viên chức hộ sinh, nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp hộ sinh quy định tại Thông tư liên tịch này, như sau:
a) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng II (mã số V.08.06.14) đối với viên chức hiện đang giữ ngạch hộ sinh chính (mã số ngạch 16.294).
b) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng III (mã số V.08.06.15) đối với viên chức hiện đang giữ ngạch hộ sinh (mã số 16.295).
c) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng IV (mã số V.08.06.16) đối với viên chức hiện đang giữ ngạch hộ sinh cao đẳng (mã số ngạch 16.296) và ngạch hộ sinh trung cấp (mã số ngạch 16.297).
...
Theo đó, các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp như sau:
- Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng 2 (mã số V.08.05.11) đối với viên chức hiện đang giữ ngạch điều dưỡng chính (mã số ngạch 16a. 199).
- Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng 3 (mã số V.08.05.12) đối với viên chức hiện đang giữ ngạch điều dưỡng (mã số: 16b.120).
- Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng 4 (mã số V.08.05.13) đối với viên chức hiện đang giữ ngạch điều dưỡng cao đẳng (mã số ngạch 16a.200) và ngạch điều dưỡng trung cấp (mã số ngạch 16b.121).
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Ngày 3 12 là ngày gì? NLĐ khuyết tật có được nghỉ vào ngày này không?
- Đã có lịch chi trả lương hưu tháng 12 năm 2024 cho người lao động chi tiết: Có chi trả chậm trễ không?
- Chính thức lịch chi trả lương hưu tháng 12 2024 chi tiết? Có sự điều chỉnh lịch chi trả lương hưu tháng 12 như thế nào?
- Chốt lùi lịch chi trả lương hưu tháng 12 năm 2024 sang 02 ngày đối với hình thức chi trả bằng tiền mặt cho người nghỉ hưu tại TPHCM, cụ thể ra sao?