Hồ sơ hoàn thuế TNCN có thu nhập từ tiền lương và tiền công cho người lao động bao gồm gì?

Hồ sơ hoàn thuế TNCN cho người lao động có thu nhập từ tiền lương, tiền công bao gồm những gì? Trong những trường hợp nào người lao động được hoàn thuế TNCN? Mức lương nào phải nộp thuế TNCN?

Hồ sơ hoàn thuế TNCN có thu nhập từ tiền lương và tiền công cho người lao động bao gồm gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC có quy định về hồ sơ hoàn nộp thừa như sau:

Hồ sơ hoàn nộp thừa
1. Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
a) Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện quyết toán cho các cá nhân có uỷ quyền
Hồ sơ gồm:
a.1) Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
a.2) Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế, trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế;
a.3) Bảng kê chứng từ nộp thuế theo mẫu số 02-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này (áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập).
b) Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế, có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn trên tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân thì không phải nộp hồ sơ hoàn thuế.
Cơ quan thuế giải quyết hoàn căn cứ vào hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân để giải quyết hoàn nộp thừa cho người nộp thuế theo quy định.
...

Theo đó, không phải tất cả các trường hợp đều phải nộp hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công mà chỉ trong trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện quyết toán cho các cá nhân có uỷ quyền mới cần nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công.

Hồ sơ hoàn thuế TNCN bao gồm:

- Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC

- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế, trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế;

- Bảng kê chứng từ nộp thuế theo mẫu số 02-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC (áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập).

Hồ sơ hoàn thuế TNCN có thu nhập từ tiền lương và tiền công cho người lao động bao gồm gì?

Hồ sơ hoàn thuế TNCN có thu nhập từ tiền lương và tiền công cho người lao động bao gồm gì? (Hình từ Internet)

Người lao động được hoàn thuế TNCN trong các trường hợp nào?

Căn cứ vào Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 có quy định về quản lý thuế và hoàn thuế như sau:

Quản lý thuế và hoàn thuế
1. Việc đăng ký thuế, kê khai, khấu trừ thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, hoàn thuế, xử lý vi phạm pháp luật về thuế và các biện pháp quản lý thuế được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
2. Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:
a) Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;
b) Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;
c) Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Như vậy, theo quy định trên thì người lao động sẽ được hoàn thuế TNCN trong những trường hợp sau:

- Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;

- Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;

- Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Lương bao nhiêu thì mới phải nộp thuế TNCN?

Căn cứ tại các khoản thu nhập chịu thuế được quy định cụ thể tại Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:

Các khoản thu nhập chịu thuế
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau:
b.1) Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.

Đồng thời, căn cứ theo Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về mức giảm trừ gia cảnh như sau:

Mức giảm trừ gia cảnh
Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13 như sau:
1. Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
2. Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Như vậy, từ những quy định trên thì hiện nay, trong trường hợp người lao động không có người phụ thuộc thì sẽ phải nộp thuế TNCN nếu lương trên 11 triệu đồng/tháng (tương đương 132 triệu đồng/năm)

Trong trường hợp người lao động có người phụ thuộc thì sẽ được giảm trừ cho mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Ví dụ: Người lao động có 1 người phụ thuộc thì lương 15,4 triệu đồng/tháng mới phải nộp thuế TNCN.

Lưu ý:

- Đối với cá nhân ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng hoặc không có hợp đồng, nếu thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên, tổ chức trả thu nhập sẽ khấu trừ 10% thuế TNCN trước khi trả tiền.

- Đối với cá nhân không cư trú, thuế suất áp dụng là 20% trên thu nhập chịu thuế.

TẢI File Excel tính thuế TNCN từ tiền công, tiền lương: Tại đây

Đi đến trang Tìm kiếm - Hoàn thuế thu nhập cá nhân
16 lượt xem
Hoàn thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hồ sơ hoàn thuế TNCN có thu nhập từ tiền lương và tiền công cho người lao động bao gồm gì?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn 02 cách hoàn thuế TNCN online đầy đủ các bước?
Lao động tiền lương
Cách tính tiền hoàn thuế TNCN chuẩn xác nhất như thế nào?
Lao động tiền lương
Khi nào được hoàn thuế TNCN? Điều kiện cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì?
Lao động tiền lương
Chậm ban hành quyết định hoàn thuế thu nhập cá nhân do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì được giải quyết như thế nào?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn cách hoàn thuế thu nhập cá nhân online mới nhất trên eTax Mobile đầy đủ các bước?
Lao động tiền lương
Không đề nghị hoàn thuế thì cơ quan thuế có tự động hoàn thuế TNCN không?
Lao động tiền lương
Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân hiện nay đầy đủ nhất cho người lao động là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Thu nhập bao nhiêu thì không được hoàn thuế thu nhập cá nhân?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào