Cách tính tiền hoàn thuế TNCN chuẩn xác nhất như thế nào?

Hướng dẫn cách tính tiền hoàn thuế TNCN chuẩn xác nhất như thế nào? Thu nhập bao nhiêu thì không được hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Cách tính tiền hoàn thuế TNCN chuẩn xác nhất như thế nào?

Để tính số tiền thuế TNCN được hoàn, cần xác định số thuế đã nộp thừa so với số thuế phải nộp sau khi quyết toán thuế.

Theo quy định tại Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 và tại mẫu 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC có đề cập đến số tiền đề nghị hoàn trả thuế thu nhập cá nhân. Theo đó, công thức·tính tiền hoàn thuế TNCN như sau:

Số tiền thuế TNCN được hoàn = Tổng số tiền thuế TNCN đã nộp - Số tiền thuế TNCN phải nộp

Trong đó:

- Số tiền thuế TNCN đã nộp sẽ được xác định dựa trên mức giá nộp tiền vào ngân sách Nhà nước hoặc chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

- Số tiền thuế TNCN phải nộp = [(Tổng thu nhập chịu thuế – Tổng các khoản giảm trừ) : 12 tháng] x Thuế suất x 12 tháng.

Như vậy, để tính tiền hoàn thuế TNCN, người lao động cần phải biết chính xác số thuế đã tạm nộp và số tiền thuế mà mình phải nộp là bao nhiêu.

- Nếu số thuế đã nộp > số thuế phải nộp: Được hoàn thuế.

- Nếu số thuế đã nộp < số thuế phải nộp: Không được hoàn.

Ngoài ra, đối với cá nhân tự quyết toán thuế trên ứng dụng eTax Mobile thì số tiền thuế được hoàn cũng có thể tính trên ứng dụng eTax Mobile.

TẢI Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế TNCN: Tại đây

Cách tính tiền hoàn thuế TNCN

Cách tính tiền hoàn thuế TNCN chuẩn xác nhất như thế nào?

Thu nhập bao nhiêu thì không được hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Tại khoản 2 Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định như sau:

Quản lý thuế và hoàn thuế
1. Việc đăng ký thuế, kê khai, khấu trừ thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, hoàn thuế, xử lý vi phạm pháp luật về thuế và các biện pháp quản lý thuế được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
2. Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:
a) Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;
b) Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;
c) Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đồng thời tại Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định:

Mức giảm trừ gia cảnh
Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13 như sau:
1. Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
2. Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Theo đó, cá nhân phải phát sinh thu nhập tính thuế mới phải nộp thuế thu nhập cá nhân, tức là thu nhập chịu thuế (tổng thu nhập đã trừ các khoản thu nhập được miễn thuế) ít nhất phải trên 11 triệu đồng/tháng (trên 132 triệu đồng/năm) mới phải nộp thuế.

Do đó, trường hợp cá nhân đã nộp thuế nhưng thu nhập chịu thuế không quá 132 triệu đồng/năm thì sẽ được hoàn thuế nếu có đề nghị.

Như vậy, thu nhập chịu thuế bằng hoặc lớn hơn 132 triệu đồng/năm thì không được hoàn thuế thu nhập cá nhân. Tuy nhiên trường hợp số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp thì vẫn được hoàn thuế.

Như vậy, người lao động sẽ không được hoàn thuế trong những trường hợp sau:

1. Tổng thu nhập không đạt ngưỡng phải nộp thuế

Ngưỡng thu nhập chịu thuế TNCN hiện tại được tính như sau:

- Thu nhập từ tiền lương, tiền công ≤ 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm) đối với cá nhân không có người phụ thuộc.

- Thu nhập từ tiền lương, tiền công ≤ 15,4 triệu đồng/tháng (184,8 triệu đồng/năm) đối với cá nhân có 1 người phụ thuộc.

- Thu nhập từ tiền lương, tiền công ≤ 19,8 triệu đồng/tháng (237,6 triệu đồng/năm) đối với cá nhân có 2 người phụ thuộc.

Ví dụ:

Người lao động có thu nhập 10 triệu đồng/tháng, không có người phụ thuộc thì sẽ không thuộc diện chịu thuế. Như vậy, sẽ không phát sinh số thuế được hoàn.

2. Thu nhập không bị khấu trừ thuế

Nếu thu nhập của người lao động không bị khấu trừ thuế tại nguồn (ví dụ: do thu nhập chưa đạt mức khấu trừ 10%), thì sẽ không có số thuế đã nộp để hoàn lại.

Ví dụ:Cá nhân làm việc bán thời gian, thu nhập dưới 2 triệu đồng/lần chi trả (mức khấu trừ thuế theo điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC) thì sẽ không bị khấu trừ thuế. Như vậy, sẽ không phát sinh số thuế được hoàn.

Thời gian giải quyết hoàn thuế TNCN là bao lâu?

Theo quy định tại Điều 75 Luật Quản lý thuế 2019 thì thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế như sau:

- Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước:

Chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc thông báo chuyển hồ sơ của người nộp thuế sang kiểm tra trước hoàn thuế hoặc thông báo không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.

- Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế:

Chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.

Hoàn thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hồ sơ hoàn thuế TNCN có thu nhập từ tiền lương và tiền công cho người lao động bao gồm gì?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn 02 cách hoàn thuế TNCN online đầy đủ các bước?
Lao động tiền lương
Cách tính tiền hoàn thuế TNCN chuẩn xác nhất như thế nào?
Lao động tiền lương
Khi nào được hoàn thuế TNCN? Điều kiện cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì?
Lao động tiền lương
Chậm ban hành quyết định hoàn thuế thu nhập cá nhân do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì được giải quyết như thế nào?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn cách hoàn thuế thu nhập cá nhân online mới nhất trên eTax Mobile đầy đủ các bước?
Lao động tiền lương
Không đề nghị hoàn thuế thì cơ quan thuế có tự động hoàn thuế TNCN không?
Lao động tiền lương
Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân hiện nay đầy đủ nhất cho người lao động là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Thu nhập bao nhiêu thì không được hoàn thuế thu nhập cá nhân?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hoàn thuế thu nhập cá nhân
58 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào