Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động gồm những gì?

Cho tôi hỏi hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động gồm những gì? Câu hỏi từ anh V.K.N (Bạc Liêu).

Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động gồm những gì?

Căn cứ Điều 26 Nghị định 88/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động, cụ thể như sau:

Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động
1. Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động cho người lao động theo Mẫu số 09 tại Phụ lục của Nghị định này.
2. Bản sao có chứng thực giấy chuyển viện đến đơn vị phục hồi chức năng lao động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp phải chuyển viện; đối với trường hợp bệnh viện có khoa phục hồi chức năng, bản sao có chứng thực bệnh án có nội dung chuyển bệnh nhân về khoa phục hồi chức năng.
3. Bản sao chứng từ thanh toán chi phí phục hồi chức năng, không bao gồm kinh phí cho trang thiết bị hỗ trợ phục hồi chức năng.

Theo đó, hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động bao gồm những giấy tờ sau đây:

- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động cho người lao động.

Tải mẫu văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động: Tại đây.

- Bản sao có chứng thực giấy chuyển viện đến đơn vị phục hồi chức năng lao động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp phải chuyển viện; đối với trường hợp bệnh viện có khoa phục hồi chức năng, bản sao có chứng thực bệnh án có nội dung chuyển bệnh nhân về khoa phục hồi chức năng.

- Bản sao chứng từ thanh toán chi phí phục hồi chức năng, không bao gồm kinh phí cho trang thiết bị hỗ trợ phục hồi chức năng.

Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động gồm những gì? (Hình từ Internet)

Bao lâu thì được giải quyết hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng cho người lao động?

Căn cứ Điều 27 Nghị định 88/2020/NĐ-CP quy định về trình tự giải quyết hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng cho người lao động, cụ thể như sau:

Trình tự giải quyết hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng cho người lao động
1. Người sử dụng lao động nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 26 Nghị định này cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, mang theo bản chính chứng từ thanh toán để đối chiếu với bản sao.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ theo Mẫu số 10 tại Phụ lục của Nghị định này và gửi quyết định (kèm theo dữ liệu danh sách hỗ trợ) cho cơ quan bảo hiểm xã hội. Trường hợp không hỗ trợ thì phải trả lời bằng văn bản cho người sử dụng lao động và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định hỗ trợ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ phục hồi chức năng cho người lao động. Trường hợp không chi trả thì phải trả lời bằng văn bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và nêu rõ lý do.

Theo đó, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ từ người sử dụng lao động theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ và gửi quyết định (kèm theo dữ liệu danh sách hỗ trợ) cho cơ quan bảo hiểm xã hội. Trường hợp không hỗ trợ thì phải trả lời bằng văn bản cho người sử dụng lao động và nêu rõ lý do.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định hỗ trợ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ phục hồi chức năng cho người lao động. Trường hợp không chi trả thì phải trả lời bằng văn bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và nêu rõ lý do.

Mức hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 25 Nghị định 88/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Mức hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động
1. Mức hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động tối đa bằng 50% chi phí phục hồi chức năng lao động tính theo biểu giá phục hồi chức năng lao động tại thời điểm người lao động phục hồi chức năng lao động theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế sau khi đã được bảo hiểm y tế chi trả, nhưng không vượt quá 3 triệu đồng/người/lượt.
2. Số lần hỗ trợ tối đa đối với mỗi người lao động là 02 lần và trong 01 năm chỉ được nhận hỗ trợ 01 lần.

Theo đó, mức hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động tối đa bằng 50% chi phí phục hồi chức năng lao động tính theo biểu giá phục hồi chức năng lao động tại thời điểm người lao động phục hồi chức năng lao động theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế sau khi đã được bảo hiểm y tế chi trả, nhưng không vượt quá 3 triệu đồng/người/lượt.

Lưu ý: số lần hỗ trợ tối đa đối với mỗi người lao động là 02 lần và trong 01 năm chỉ được nhận hỗ trợ 01 lần.

Phục hồi chức năng lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mức hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động dành cho người lao động hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Người lao động được hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động khi đáp ứng điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động gồm những gì?
Lao động tiền lương
Người lao động nghỉ việc để phục hồi chức năng do tai nạn lao động có được trả lương không?
Lao động tiền lương
Hỗ trợ bao nhiêu lần kinh phí phục hồi chức năng lao động đối với mỗi người lao động?
Lao động tiền lương
Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động cho người lao động mới nhất hiện nay?
Lao động tiền lương
Hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động khi người lao động bị suy giảm khả năng lao động bao nhiêu phần trăm?
Đi đến trang Tìm kiếm - Phục hồi chức năng lao động
429 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phục hồi chức năng lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phục hồi chức năng lao động

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Trọn bộ văn bản hướng dẫn Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào