Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự bao gồm những gì?

Theo quy định những giấy tờ trong hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Chấp hành viên thi hành án dân sự sơ cấp là những giấy tờ gì?

Người có bằng cao đẳng được bổ nhiệm làm Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự không?

Căn cứ khoản 1 Điều 18 Luật Thi hành án Dân sự 2008 quy định như sau:

Tiêu chuẩn bổ nhiệm Chấp hành viên
1. Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, trung thực, liêm khiết, có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ cử nhân luật trở lên, có sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao thì có thể được bổ nhiệm làm Chấp hành viên.
...

Theo đó, người có bằng cao đẳng không được bổ nhiệm làm Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự.

Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự bao gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự bao gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 61 Thông tư 02/2017/TT-BTP quy định về bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp như sau:

Bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp
1. Căn cứ Quyết định công nhận kết quả kỳ thi và chỉ tiêu Chấp hành viên sơ cấp đã phân bổ cho các đơn vị, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng yêu cầu người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ để bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp.
2. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp bao gồm:
a) Tờ trình bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp;
b) Sơ yếu lý lịch theo mẫu do Bộ Nội vụ ban hành có xác nhận của Cơ quan quản lý công chức hoặc theo quy định của Bộ Quốc phòng đối với trường hợp bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp trong quân đội;
c) Giấy chứng nhận sức khoẻ do bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên cấp còn trong thời hạn quy định;
d) Bản kê khai tài sản;
đ) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ có chứng thực.
3. Trên cơ sở đề nghị của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng, Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp đối với những người trúng tuyển.
Trường hợp công chức cơ quan thi hành án dân sự thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này được xác định trúng tuyển tại cơ quan thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định điều động, đồng thời bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp.
Trường hợp công chức không thuộc các cơ quan thi hành án dân sự trúng tuyển, Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định tiếp nhận, đồng thời bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp.

Theo đó, hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự bao gồm:

- Tờ trình bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp;

- Sơ yếu lý lịch theo mẫu do Bộ Nội vụ ban hành có xác nhận của Cơ quan quản lý công chức hoặc theo quy định của Bộ Quốc phòng đối với trường hợp bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp trong quân đội;

- Giấy chứng nhận sức khoẻ do bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên cấp còn trong thời hạn quy định;

- Bản kê khai tài sản;

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ có chứng thực.

Bổ nhiệm bổ sung Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự theo đề nghị của ai?

Căn cứ theo Điều 62 Thông tư 02/2017/TT-BTP quy định về bổ nhiệm bổ sung Chấp hành viên sơ cấp như sau:

Bổ nhiệm bổ sung Chấp hành viên sơ cấp
1. Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự, Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm bổ sung Chấp hành viên sơ cấp trong các trường hợp sau đây:
a) Trường hợp người đã được xác định trúng tuyển nhưng không hoàn thiện đủ hồ sơ để bổ nhiệm hoặc không đến nhận công tác theo quy định thì bị hủy bỏ kết quả thi tuyển và người có kết quả thấp hơn liền kề cùng đơn vị đăng ký dự thi nếu đáp ứng đủ điều kiện quy định tại các khoản 1, 2 Điều 59 Thông tư này được xác định trúng tuyển bổ sung để bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp.
b) Trường hợp những người đã thi tuyển có đủ điều kiện quy định tại các khoản 1, 2 Điều 59 Thông tư này nhưng nằm ngoài chỉ tiêu Chấp hành viên sơ cấp được phân bổ cho đơn vị mà người đó đã đăng ký thi tuyển, nếu có nguyện vọng thì được xem xét, xác định trúng tuyển bổ sung vào các đơn vị khác không có đủ người trúng tuyển theo chỉ tiêu được phân bổ để bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp. Trường hợp nhiều người cùng có nguyện vọng thì thứ tự xác định thực hiện theo quy định tại các khoản 3, 4 Điều 59 Thông tư này.
2. Hồ sơ và thủ tục đề nghị bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp đối với các trường hợp tại điểm b khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định tại Điều 61 Thông tư này và bổ sung thêm các tài liệu sau:
a) Đơn trình bày nguyện vọng của người đề nghị được chuyển đến đơn vị còn chỉ tiêu và cam kết tình nguyện phục vụ từ 03 năm trở lên tại đơn vị đăng ký xét trúng tuyển bổ sung;
b) Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của cơ quan quản lý công chức theo phân cấp.

Theo đó, bổ nhiệm bổ sung Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự.

Chấp hành viên sơ cấp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự bao gồm những gì?
Lao động tiền lương
Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự không được tính hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề trong khoảng thời gian nào?
Lao động tiền lương
Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự có chức trách gì theo quy định mới nhất?
Lao động tiền lương
Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự có nhiệm vụ gì theo quy định mới nhất?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ của Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự theo quy định mới nhất là gì?
Lao động tiền lương
Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự cần đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng như thế nào?
Lao động tiền lương
Đáp ứng tiêu chuẩn nào thì được bổ nhiệm làm Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự?
Lao động tiền lương
Điều kiện đăng ký dự thi Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự là gì?
Lao động tiền lương
Bổ nhiệm bổ sung Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Công chức dự thi vào ngạch Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự phải có thời gian làm công tác pháp luật bao lâu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chấp hành viên sơ cấp
31 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chấp hành viên sơ cấp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào