Hồ sơ công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc gồm những gì?

Hồ sơ công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc thì hiện nay cần chuẩn bị những gì?

Hồ sơ công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc gồm những gì?

Căn cứ Điều 30 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ sơ công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc của người nước ngoài hành nghề kiến trúc ở Việt Nam
Hồ sơ đề nghị công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc của người nước ngoài ở Việt Nam gồm:
1. Đơn đề nghị công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trang chân dung của cá nhân đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
2. Bản sao văn bằng được đào tạo, chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp, dịch ra tiếng Việt và được công chúng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp theo quy định.

Theo đó, hồ sơ đề nghị công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc của người nước ngoài ở Việt Nam gồm:

- Đơn đề nghị công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 85/2020/NĐ-CP kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trang chân dung của cá nhân đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.

- Bản sao văn bằng được đào tạo, chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp, dịch ra tiếng Việt và được công chúng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp theo quy định.

kiến trúc

Hồ sơ công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc gồm những gì?

Công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc được thực hiện theo trình tự, thủ tục như thế nào?

Căn cứ Điều 31 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Trình tự, thủ tục công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc của người nước ngoài hành nghề kiến trúc ở Việt Nam
1. Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điều 30 của Nghị định này qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc trong thời hạn 10 ngày. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề phải thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.
3. Thời hạn hành nghề kiến trúc tại văn bản công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc của người nước ngoài hành nghề kiến trúc ở Việt Nam được xác định theo thời hạn của chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp.
4. Cá nhân thực hiện nộp lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc. Việc thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.

Theo đó, công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc được thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau:

- Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điều 30 của Nghị định này qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề.

- Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc trong thời hạn 10 ngày. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề phải thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.

- Thời hạn hành nghề kiến trúc tại văn bản công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc của người nước ngoài hành nghề kiến trúc ở Việt Nam được xác định theo thời hạn của chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp.

- Cá nhân thực hiện nộp lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc. Việc thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.

Mẫu đơn đề nghị công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc là mẫu nào?

Đơn đề nghị công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc hiện nay được sử dụng theo mẫu số 04 quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 85/2020/NĐ-CP như sau:

Tải mẫu đơn đề nghị công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc: Tại đây

Hành nghề kiến trúc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thu hồi chứng chỉ hành nghề kiến trúc trong trường hợp giả mạo hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc phải không?
Lao động tiền lương
Có được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc khi không cần phải đạt yêu cầu sát hạch không?
Lao động tiền lương
Người nước ngoài hành nghề kiến trúc tại Việt Nam có phải tuân thủ Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề của Việt Nam không?
Lao động tiền lương
03 điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc là gì?
Lao động tiền lương
Hồ sơ công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc gồm những gì?
Lao động tiền lương
Khi nào thực hiện thủ tục công nhận chứng chỉ hành nghề kiến trúc?
Lao động tiền lương
Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc tại Việt Nam người nước ngoài có được hành nghề hay không?
Lao động tiền lương
Mức thu lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc lần đầu mất bao nhiêu tiền phí?
Lao động tiền lương
Hành nghề kiến trúc là gì? Để được hành nghề kiến trúc thì cần phải đảm bảo những điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc gồm những gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hành nghề kiến trúc
284 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hành nghề kiến trúc
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào