Hành nghề kiểm toán là gì? Để đăng ký hành nghề kiểm toán cần có kinh nghiệm làm kiểm toán bao lâu?

Hành nghề kiểm toán là gì? Để đăng ký hành nghề kiểm toán cần có kinh nghiệm làm kiểm toán bao lâu?

Hành nghề kiểm toán là gì?

Căn cứ tại Điều 5 Luật Kiểm toán độc lập 2011 quy định:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Kiểm toán độc lập là việc kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến độc lập của mình về báo cáo tài chính và công việc kiểm toán khác theo hợp đồng kiểm toán.
2. Kiểm toán viên là người được cấp chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của pháp luật hoặc người có chứng chỉ của nước ngoài được Bộ Tài chính công nhận và đạt kỳ thi sát hạch về pháp luật Việt Nam.
3. Kiểm toán viên hành nghề là kiểm toán viên đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán.
4. Thành viên tham gia cuộc kiểm toán bao gồm kiểm toán viên hành nghề, kiểm toán viên và các thành viên khác.
5. Doanh nghiệp kiểm toán là doanh nghiệp có đủ điều kiện để kinh doanh dịch vụ kiểm toán theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
6. Đơn vị được kiểm toán là doanh nghiệp, tổ chức được doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam thực hiện kiểm toán theo hợp đồng kiểm toán.
7. Đơn vị có lợi ích công chúng là doanh nghiệp, tổ chức mà tính chất và quy mô hoạt động có liên quan nhiều đến lợi ích của công chúng.
8. Hành nghề kiểm toán là hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm toán của kiểm toán viên hành nghề và doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam.
9. Kiểm toán báo cáo tài chính là việc kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu của báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm toán theo quy định của chuẩn mực kiểm toán.
...

Theo đó, hành nghề kiểm toán là hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm toán của kiểm toán viên hành nghề và doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam.

Hành nghề kiểm toán là gì? Để đăng ký hành nghề kiểm toán cần có kinh nghiệm làm kiểm toán bao lâu?

Hành nghề kiểm toán là gì? Để đăng ký hành nghề kiểm toán cần có kinh nghiệm làm kiểm toán bao lâu?

Để đăng ký hành nghề kiểm toán cần có kinh nghiệm làm kiểm toán bao lâu?

Căn cứ tại Điều 15 Luật Kiểm toán độc lập 2011 có khoản bị bãi bỏ bởi điểm đ khoản 2 Điều 23 Luật Phí và lệ phí 2015 quy định:

Đăng ký hành nghề kiểm toán
1. Người có đủ các điều kiện sau đây được đăng ký hành nghề kiểm toán:
a) Là kiểm toán viên;
b) Có thời gian thực tế làm kiểm toán từ đủ ba mươi sáu tháng trở lên;
c) Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức.
2. Người có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện đăng ký hành nghề kiểm toán và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán theo quy định của Bộ Tài chính.
4. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán chỉ có giá trị khi người được cấp có hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian cho một doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam.

Theo đó, để đăng ký hành nghề kiểm toán cần có kinh nghiệm thực tế làm kiểm toán từ đủ ba mươi sáu tháng trở lên.

Ai không được đăng ký hành nghề kiểm toán?

Căn cứ tại Điều 16 Luật Kiểm toán độc lập 2011 quy định:

Những người không được đăng ký hành nghề kiểm toán
1. Cán bộ, công chức, viên chức.
2. Người đang bị cấm hành nghề kiểm toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án một trong các tội về kinh tế, chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở chữa bệnh, đưa vào cơ sở giáo dục.
3. Người có tiền án về tội kinh tế từ nghiêm trọng trở lên.
4. Người có hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán, kiểm toán và quản lý kinh tế bị xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn một năm, kể từ ngày có quyết định xử phạt.
5. Người bị đình chỉ hành nghề kiểm toán.

Theo đó, những người không được đăng ký hành nghề kiểm toán là:

- Cán bộ, công chức và viên chức.

- Người đang bị cấm hành nghề kiểm toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án một trong các tội về kinh tế, chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở chữa bệnh và đưa vào cơ sở giáo dục.

- Người có tiền án về tội kinh tế từ nghiêm trọng trở lên.

- Người có hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán, kiểm toán và quản lý kinh tế bị xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn một năm, kể từ ngày có quyết định xử phạt.

- Người bị đình chỉ hành nghề kiểm toán.

Hành nghề kiểm toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hành nghề kiểm toán là gì? Để đăng ký hành nghề kiểm toán cần có kinh nghiệm làm kiểm toán bao lâu?
Lao động tiền lương
Thời hạn điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán cho kiểm toán viên hành nghề là bao lâu?
Lao động tiền lương
Ai có thẩm quyền đình chỉ hành nghề kiểm toán?
Lao động tiền lương
Cán bộ có được đăng ký hành nghề kiểm toán hay không?
Lao động tiền lương
Thời gian thực tế làm kiểm toán được xác định như thế nào?
Lao động tiền lương
Mẫu bản thông tin cá nhân dùng để đăng ký hành nghề kiểm toán mới nhất hiện nay?
Lao động tiền lương
Viên chức có được đăng ký hành nghề kiểm toán không?
Lao động tiền lương
Mẫu báo cáo duy trì điều kiện hành nghề kiểm toán hàng năm mới nhất hiện nay?
Lao động tiền lương
Để đăng ký hành nghề kiểm toán thì phải có thời gian thực tế làm kiểm toán bao lâu?
Lao động tiền lương
Ai không được đăng ký hành nghề kiểm toán theo quy định mới nhất?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hành nghề kiểm toán
423 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hành nghề kiểm toán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hành nghề kiểm toán

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản quan trọng về Lệ phí trước bạ mới nhất 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào