Giá nước sạch áp dụng cho người lao động ở Tp. Hồ Chí Minh và Hà Nội như thế nào?

Cho tôi hỏi giá nước áp dụng cho người lao động thuê trọ như thế nào? Câu hỏi của chị Huỳnh (Tp.HCM).

Bảng giá nước sạch đang áp dụng là bao nhiêu?

Mức giá bán nước sạch tối đa và tối thiểu được quy định tại Điều 3 Thông tư 44/2021/TT-BTC như sau:

Stt

Loại

Giá tối thiểu (đồng/m3)

Giá tối đa (đồng/m3)

1

Đô thị đặc biệt, đô thị loại 1

3.500

18.000

2

Đô thị loại 2, loại 3, loại 4, loại 5

3.000

15.000

3

Khu vực nông thôn

2.000

11.000

Bên cạnh đó, khung giá nước sạch quy định này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, áp dụng cho mức giá bán lẻ nước sạch bình quân do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

Giá nước sạch áp dụng cho người lao động ở Tp. Hồ Chí Minh và Hà Nội như thế nào?

Giá nước sạch áp dụng cho người lao động ở Tp. Hồ Chí Minh và Hà Nội như thế nào?

Giá bán lẻ nước sạch được xác định theo phương pháp nào?

Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư 44/2021/TT-BTC như sau:

Giá bán lẻ nước sạch (chưa có thuế giá trị gia tăng) cho từng nhóm khách hàng, bậc thang được xác định bằng công thức:

GBli = GBlbq x Hi

Trong đó:

- GBli: Giá bán lẻ nước sạch cho từng nhóm khách hàng (đồng/m3).

- GBlbq: Giá bán lẻ nước sạch bình quân (đồng/m3) được xác định bằng công thức:

GBlbq = GT + P

Trong đó:

GT: Giá thành của 01m3 nước sạch (đồng/m3) được xác định theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.

P: Lợi nhuận định mức của 01m3 nước sạch (đồng/m3) được xác định theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.

- Hi: Hệ số tính giá tối đa so với giá bán lẻ nước sạch bình quân; Là hệ số điều chỉnh giá cho nhóm khách hàng sử dụng nước sạch.

Giá bán lẻ nước sạch do cơ quan nào quyết định?

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 44/2021/TT-BTC quy định về nguyên tắc xác định giá nước sạch như sau:

Nguyên tắc xác định giá nước sạch
1. Giá nước sạch được tính đúng, tính đủ các yếu tố chi phí sản xuất hợp lý, hợp lệ trong quá trình khai thác, sản xuất, phân phối, tiêu thụ và có lợi nhuận; phù hợp với chất lượng nước, định mức kinh tế - kỹ thuật, quan hệ cung cầu về nước sạch, điều kiện tự nhiên, điều kiện phát triển kinh tế xã hội của địa phương, khu vực, thu nhập của người dân trong từng thời kỳ; hài hòa quyền, lợi ích hợp pháp của đơn vị cấp nước sạch (sau đây gọi là đơn vị cấp nước) và khách hàng sử dụng nước; khuyến khích khách hàng sử dụng nước tiết kiệm; khuyến khích các đơn vị cấp nước nâng cao chất lượng dịch vụ, giảm chi phí, giảm thất thoát, thất thu nước sạch, đáp ứng nhu cầu của khách hàng; thu hút đầu tư vào hoạt động sản xuất, phân phối nước sạch.
2. Giá bán lẻ nước sạch bình quân do Ủy ban nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân tỉnh) quyết định phải đảm bảo phù hợp với khung giá nước sạch quy định tại Điều 3 Thông tư này. Đối với khu vực đặc thù (vùng nước ngập mặn, vùng ven biển, vùng có điều kiện sản xuất nước khó khăn), trường hợp chi phí sản xuất, kinh doanh, cung ứng nước sạch ở các vùng này cao làm giá bán lẻ nước sạch bình quân của đơn vị cấp nước sau khi Sở Tài chính thẩm định phương án giá nước sạch cao hơn mức giá tối đa trong khung giá quy định tại Điều 3 Thông tư này thì Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào tình hình thực tế, nhu cầu sử dụng nước sạch và thu nhập của người dân để quyết định giá bán nước sạch cho phù hợp.

Theo đó khi xác định giá bán lẻ nước sạch, cần phải dựa trên các nguyên tắc nêu trên.

Đồng thời giá bán lẻ nước sạch bình quân do Ủy ban nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân tỉnh) quyết định phải đảm bảo phù hợp với khung giá nước sạch theo quy định pháp luật.

Giá nước sinh hoạt áp dụng cho người lao động thuê trọ như thế nào?

Hà Nội

Căn cứ theo mức giá bán nước sạch tối đa và tối thiểu được quy định tại Điều 3 Thông tư 44/2021/TT-BTC được đề cập ở trên. Tùy địa phương mà giá bán lẻ nước sinh hoạt có sự khác nhau.

Giá bán nước sạch chưa có thuế giá trị gia tăng và phí bảo vệ môi trường áp dụng theo Quyết định 38/2013/QĐ-UBND như sau:

- Mức dưới 4 m³/người/tháng: 6.700 đồng/m³

- Mức từ 4-6 m³/người/tháng: 12.900 đồng/m³

- Mức trên 6 m³/người/tháng: 14.400 đồng/m³

Như vậy, người lao động sẽ được áp dụng giá nước như trên.

Thành phố Hồ Chí Minh:

Giá nước sạch sinh hoạt chưa có thuế giá trị gia tăng và phí bảo vệ môi trường áp dụng theo Quyết định 25/2019/QĐ-UBND như sau:

- Đến 4m3/người/tháng: 6.700 đồng/m3 (riêng hộ nghèo và cận nghèo là 6.300 đồng/m3)

- Trên 4m3 đến 6m3/người/tháng: 12.900 đồng/m3

- Trên 6m3/người/tháng: 14.400 đồng/m3

Giá bán lẻ nước sạch được phân biệt dựa trên tiêu chí nào?

Căn cứ tại điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư 44/2021/TT-BTC như sau:

Phương pháp xác định giá nước sạch
1. Giá bán lẻ nước sạch
...
b) Giá bán lẻ nước sạch phân biệt theo các nhóm khách hàng sử dụng nước; nhóm khách hàng hộ dân cư được quy định theo biểu giá bậc thang, những hộ sử dụng nước theo định mức sử dụng nước thấp hơn được áp dụng mức giá thấp hơn và ngược lại. Giá bán lẻ nước sạch cho các nhóm khách hàng khác áp dụng cơ chế một giá nhưng có mức giá khác nhau theo từng nhóm khách hàng sử dụng nước. Đối với một số trường hợp đặc thù được áp dụng như sau:
- Đối với hộ dân cư tiêu thụ nước sạch chưa lắp được đồng hồ đo lượng nước tiêu thụ hoặc đối với khu vực nông thôn, các hộ dân cư dùng chung bể nước tại các địa điểm tập trung (nhưng không qua trung gian quản lý, phân phối nước) thì áp dụng mức thu khoán theo mức tiêu thụ cho một người là 4m3/tháng, đối với những địa phương không tính được theo người thì tính theo hộ dân cư sử dụng là 16m3/tháng theo giá bán lẻ cho hộ dân cư ở mức SH2.
- Trường hợp chủ nhà là bên mua nước sạch của đơn vị cấp nước để cung cấp cho các khách hàng là học sinh, sinh viên và người lao động thuê nhà để ở thì cứ 04 người (căn cứ vào giấy đăng ký tạm trú) được tính là một hộ sử dụng nước, số người lẻ ít hơn 04 người được tính là một hộ làm cơ sở áp giá nước theo giá hộ dân cư theo bậc thang cho các khách hàng sử dụng nước.
- Trường hợp ở địa bàn có công suất cấp nước cao hơn nhu cầu tiêu dùng được áp dụng giảm số bậc thang hoặc tăng sản lượng các bậc thang hoặc áp dụng cơ chế một giá nước nhằm khuyến khích người tiêu dùng sử dụng nước sạch; tạo điều kiện để các đơn vị cấp nước duy trì, phát triển; nâng cao hiệu quả sản xuất.
- Đối với địa bàn khi tính giá nước sạch bình quân không thỏa mãn hệ số tính giá theo quy định được điều chỉnh hệ số tính giá vượt hệ số tối đa áp dụng cho SH1 để bảo đảm hệ số giá nước sạch bình quân bằng 1.
- Trường hợp đơn vị cấp nước cấp nước từ cùng một nguồn cho khách hàng nhưng được sử dụng cho nhiều mục đích thì giá nước sạch dùng cho mục đích ngoài sinh hoạt (nước không dùng cho ăn, uống, vệ sinh của con người) áp theo giá nước sạch dùng cho mục đích sinh hoạt của khách hàng đó.
...

Theo đó, giá bán lẻ nước sạch phân biệt theo các nhóm khách hàng sử dụng nước.

Giá nước sinh hoạt
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Giá nước sạch áp dụng cho người lao động ở Tp. Hồ Chí Minh và Hà Nội như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giá nước sinh hoạt
875 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giá nước sinh hoạt

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giá nước sinh hoạt

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào