Dự báo thời tiết ngày 14 2 ngày lễ Valentine trên cả nước? Người lao động có được dùng ngày phép năm để nghỉ vào ngày này không?
Dự báo thời tiết ngày 14 2 ngày lễ Valentine trên cả nước?
Ngày 14 2 hay còn gọi là ngày lễ Valentine, ngày lễ tình nhân, là một dịp đặc biệt để những người yêu nhau bày tỏ tình cảm của mình. Ngày này có nguồn gốc từ phương Tây nhưng hiện nay đã trở nên phổ biến trên toàn thế giới, đặc biệt là tại các nước châu Âu, Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, và Việt Nam.
Có thể tham khảo dự báo thời tiết ngày 14 2 ngày lễ Valentine trên cả nước như sau:
1. Miền Bắc (Hà Nội & khu vực lân cận)
- Thời tiết: Nhiều mây, sáng sớm có thể có sương nhẹ, trưa chiều trời hửng nắng.
- Nhiệt độ: Thấp nhất 18°C, cao nhất 22°C.
Lưu ý: Buổi sáng và tối hơi lạnh, thích hợp cho những buổi hẹn hò lãng mạn ngoài trời nhưng cần mang theo áo khoác nhẹ.
2. Miền Trung (Đà Nẵng & khu vực lân cận)
- Thời tiết: Trời nhiều mây vào sáng sớm, sau đó có nắng nhẹ, mát mẻ cả ngày.
- Nhiệt độ: Thấp nhất 21°C, cao nhất 27°C.
Lưu ý: Thời tiết dễ chịu, thích hợp cho các hoạt động ngoài trời như dạo biển hay đi cà phê.
3. Miền Nam (TP.HCM & khu vực lân cận)
- Thời tiết: Ngày nắng, đôi lúc oi bức vào buổi trưa, tối và đêm mát mẻ.
- Nhiệt độ: Thấp nhất 24°C, cao nhất 34°C.
Lưu ý: Ban ngày trời nóng, nên chọn trang phục thoáng mát. Buổi tối dễ chịu, thích hợp cho các hoạt động ngoài trời như ăn tối hoặc đi dạo.
Nhìn chung dự báo thời tiết ngày 14 2 ngày lễ Valentine năm nay khá thuận lợi trên cả nước. Miền Bắc se lạnh tạo không khí lãng mạn, miền Trung dễ chịu, còn miền Nam tuy nóng vào trưa nhưng buổi tối thoải mái cho những buổi hẹn hò.
>> Lời chúc ngày 14 2 đơn giản và ý nghĩa cho mọi đối tượng?
>> Tổng hợp các lời chúc ngày 14 2, lời chúc ngày Valentine?
>> Lời chúc Valentine 2025 hay, ý nghĩa nhất?
>> Ý nghĩa ngày Valentine 14 2?
Dự báo thời tiết ngày 14 2 ngày lễ Valentine trên cả nước?
Người lao động có được dùng ngày phép năm để nghỉ vào ngày 14 2 không?
Căn cứ tại Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.
Theo đó, ngày 14 2 không phải là một trong các ngày nghỉ lễ tết của người lao động.
Căn cứ tại Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
2. Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
...
Theo đó, số ngày phép năm của người lao động là:
- Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì có số ngày nghỉ phép năm như sau:
+ 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
+ 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
+ 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
- Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
Ngoài ra, tại Điều 114 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc
Cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này được tăng thêm tương ứng 01 ngày.
Theo đó, người lao động làm việc cho một người sử dụng lao động cứ đủ 05 năm thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động được tăng thêm tương ứng 01 ngày.
Như vậy, người lao động có thể dùng ngày phép năm để nghỉ vào ngày 14 2 nếu ngày đó không phải là ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày nghỉ việc riêng được hưởng nguyên lương của người lao động.
Thời gian nào được coi là thời gian làm việc để tính số ngày phép năm của người lao động?
Căn cứ theo Điều 65 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động như sau:
1. Thời gian học nghề, tập nghề theo quy định tại Điều 61 Bộ luật Lao động 2019 nếu sau khi hết thời gian học nghề, tập nghề mà người lao động làm việc cho người sử dụng lao động.
2. Thời gian thử việc nếu người lao động tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động sau khi hết thời gian thử việc.
3. Thời gian nghỉ việc riêng có hưởng lương theo khoản 1 Điều 115 Bộ luật Lao động 2019
4. Thời gian nghỉ việc không hưởng lương nếu được người sử dụng lao động đồng ý nhưng cộng dồn không quá 01 tháng trong một năm.
5. Thời gian nghỉ do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nhưng cộng dồn không quá 6 tháng.
6. Thời gian nghỉ do ốm đau nhưng cộng dồn không quá 02 tháng trong một năm.
7. Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
8. Thời gian thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà được tính là thời gian làm việc theo quy định của pháp luật.
9. Thời gian phải ngừng việc, nghỉ việc không do lỗi của người lao động.
10. Thời gian nghỉ vì bị tạm đình chỉ công việc nhưng sau đó được kết luận là không vi phạm hoặc không bị xử lý kỷ luật lao động.


- Chính thức trình Trung ương 05 bảng lương mới để cải cách tiền lương sau khi Bộ Chính trị triển khai thực hiện hệ thống Danh mục vị trí việc làm vào thời điểm nào?
- Tổng hợp lời chúc ngày 27 2, lời chúc ngày Thầy thuốc Việt Nam hay và ý nghĩa nhất? Người hành nghề khám chữa bệnh có nghĩa vụ gì đối với xã hội?
- Mức tiền cụ thể thay thế mức lương cơ sở 2.34 triệu đồng/tháng áp dụng đối tượng hưởng lương phụ cấp cơ quan Đảng, Nhà nước là mức lương cơ bản khi nào?
- Chốt 01 bảng lương mới công chức viên chức: Quy định mức lương chức vụ cho mỗi loại chức vụ tương đương là bảng lương nào?
- Chính thức Bộ Chính trị kết luận: Sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị 2025 với những nội dung nhiệm vụ chính gì?