Doanh nghiệp đăng ký tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc thấp hơn quy định không được xem là trốn đóng BHXH trong trường hợp nào?

Theo Luật BHXH 2024 trường hợp nào đăng ký tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc thấp hơn quy định không được xem là trốn đóng BHXH?

Doanh nghiệp đăng ký tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc thấp hơn quy định không được xem là trốn đóng BHXH trong trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp
1. Trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp là hành vi của người sử dụng lao động thuộc một trong các trường hợp sau đây để không đóng hoặc đóng không đầy đủ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động:
a) Sau 60 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật này mà người sử dụng lao động không đăng ký hoặc đăng ký không đầy đủ số người phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc;
b) Sau 60 ngày kể từ ngày hết thời hạn phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp mà người sử dụng lao động không đăng ký hoặc đăng ký không đầy đủ số người phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp;
c) Đăng ký tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp hơn quy định tại khoản 1 Điều 31 của Luật này;
d) Đăng ký tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm thất nghiệp thấp hơn quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp;
đ) Không đóng hoặc đóng không đầy đủ số tiền đã đăng ký bảo hiểm xã hội bắt buộc sau 60 ngày kể từ ngày đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc chậm nhất quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật này và đã được cơ quan có thẩm quyền đôn đốc theo quy định tại Điều 35 của Luật này;
e) Không đóng hoặc đóng không đầy đủ số tiền đã đăng ký bảo hiểm thất nghiệp sau 60 ngày kể từ ngày đóng bảo hiểm thất nghiệp chậm nhất theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp và đã được cơ quan có thẩm quyền đôn đốc theo quy định tại Điều 35 của Luật này;
g) Các trường hợp khác bị coi là trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Chính phủ.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quy định các trường hợp thuộc khoản 1 Điều này nhưng có lý do chính đáng thì không bị coi là trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp.

Theo đó, NSDLĐ đăng ký tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp hơn quy định được xem là hành vi trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Tuy nhiên, nếu có lý do chính đáng thì không bị coi là trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Như vậy, doanh nghiệp đăng ký tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp hơn quy định không được xem là hành vi trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong trường hợp có lý do chính đáng.

Doanh nghiệp đăng ký tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc thấp hơn quy định

Doanh nghiệp đăng ký tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc thấp hơn quy định không được xem là trốn đóng BHXH trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Mức đóng BHXH bắt buộc đối với doanh nghiệp là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Mức đóng, phương thức và thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người sử dụng lao động
1. Người sử dụng lao động hằng tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tính trên tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d, i, k và l khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này như sau:
a) 3% vào quỹ ốm đau và thai sản;
b) 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.
2. Người sử dụng lao động hằng tháng đóng 22% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ hưu trí và tử tuất cho đối tượng quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này.
3. Người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội cho đối tượng theo quy định tại khoản 5 Điều 33 của Luật này, trừ trường hợp người sử dụng lao động có thỏa thuận với người lao động về việc có đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động tháng đó với căn cứ đóng bằng căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tháng gần nhất.
...

Theo đó, mức đóng BHXH bắt buộc đối với doanh nghiệp như sau:

- Đối với đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d, i, k và l khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, doanh nghiệp đóng:

+ 3% vào quỹ ốm đau và thai sản;

+ 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.

- Đối với đối tượng quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, doanh nghiệp hằng tháng đóng 22% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ hưu trí và tử tuất.

Lưu ý: Doanh nghiệp hằng tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tính trên tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động.

Doanh nghiệp có quyền được tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không?

Căn cứ theo Điều 12 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Quyền của người sử dụng lao động
1. Từ chối thực hiện yêu cầu không đúng quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
2. Được tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Điều 37 của Luật này.
3. Được cơ quan bảo hiểm xã hội hướng dẫn trình tự, thủ tục thực hiện bảo hiểm xã hội.
4. Được tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội.
5. Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.

Theo đó, doanh nghiệp có quyền được tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ 1/7/2025.

Đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025, không đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong thời hạn bao lâu thì bị coi là trốn đóng bảo hiểm xã hội?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp đăng ký tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc thấp hơn quy định không được xem là trốn đóng BHXH trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Thời hạn đóng BHXH bắt buộc chậm nhất đối với người sử dụng lao động là khi nào?
Lao động tiền lương
Không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì có đóng BHXH không?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp chậm đóng hay trốn đóng BHXH bắt buộc sẽ bị công khai điện tử?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào nghỉ 14 ngày trở lên không phải đóng BHXH bắt buộc?
Lao động tiền lương
Mức cao nhất khi lựa chọn tiền lương đóng BHXH bắt buộc là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức thấp nhất khi lựa chọn tiền lương đóng BHXH bắt buộc là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Phương thức đóng BHXH bắt buộc mới nhất từ 1/7/2025?
Lao động tiền lương
Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc thấp nhất và cao nhất tính theo mức tham chiếu từ 1/7/2025 là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
39 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào