Doanh nghiệp chậm đóng kinh phí công đoàn thì bị xử phạt cao nhất bao nhiêu tiền?

Chậm đóng kinh phí công đoàn thì doanh nghiệp bị xử phạt cao nhất bao nhiêu tiền?

Đối tượng nào phải đóng kinh phí công đoàn?

Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 191/2013/NĐ-CP quy định:

Đối tượng đóng kinh phí công đoàn
Đối tượng đóng kinh phí công đoàn theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 Luật công đoàn là cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà không phân biệt cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó đã có hay chưa có tổ chức công đoàn cơ sở, bao gồm:
1. Cơ quan nhà nước (kể cả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn), đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.
2. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập và ngoài công lập.
4. Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư.
5. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập, hoạt động theo Luật hợp tác xã.
6. Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam có liên quan đến tổ chức và hoạt động công đoàn, văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh tại Việt Nam có sử dụng lao động là người Việt Nam.
7. Tổ chức khác có sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

Theo đó, đối tượng phải đóng kinh phí công đoàn là cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà không phân biệt cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó đã có hay chưa có tổ chức công đoàn cơ sở, bao gồm:

- Cơ quan nhà nước (kể cả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn), đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.

- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.

- Đơn vị sự nghiệp công lập và ngoài công lập.

- Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp 2020, Luật Đầu tư 2020.

- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập, hoạt động theo Luật Hợp tác xã 2023.

- Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam có liên quan đến tổ chức và hoạt động công đoàn, văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh tại Việt Nam có sử dụng lao động là người Việt Nam.

- Tổ chức khác có sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

Doanh nghiệp chậm đóng kinh phí công đoàn thì bị xử phạt cao nhất bao nhiêu tiền?

Doanh nghiệp chậm đóng kinh phí công đoàn thì bị xử phạt cao nhất bao nhiêu tiền?

Mẫu xác nhận về việc đóng kinh phí công đoàn mới nhất?

Mẫu xác nhận về việc đóng kinh phí công đoàn hiện nay được sử dụng theo Mẫu số: C17-TLĐ tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Hướng dẫn 47/HD-TLĐ năm 2021 như sau:

Tải Mẫu xác nhận về việc đóng kinh phí công đoàn mới nhất: Tại đây

Doanh nghiệp chậm đóng kinh phí công đoàn thì bị xử phạt cao nhất bao nhiêu tiền?

Căn cứ Điều 38 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định:

Vi phạm quy định về đóng kinh phí công đoàn
1. Phạt tiền với mức từ 12% đến dưới 15% tổng số tiền phải đóng kinh phí công đoàn tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Chậm đóng kinh phí công đoàn;
b) Đóng kinh phí công đoàn không đúng mức quy định;
c) Đóng kinh phí công đoàn không đủ số người thuộc đối tượng phải đóng.
2. Phạt tiền với mức từ 18% đến 20% tổng số tiền phải đóng kinh phí công đoàn tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động không đóng kinh phí công đoàn cho toàn bộ người lao động thuộc đối tượng phải đóng.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả
Chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày có quyết định xử phạt, người sử dụng lao động phải nộp cho tổ chức công đoàn số tiền kinh phí công đoàn chậm đóng, đóng chưa đủ hoặc chưa đóng và khoản tiền lãi của số tiền kinh phí công đoàn chưa đóng, chậm đóng theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Lưu ý: căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức phạt quy định trên đây là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Theo đó, doanh nghiệp chậm đóng kinh phí công đoàn thì bị phạt tiền với mức từ 24% đến dưới 30% tổng số tiền phải đóng kinh phí công đoàn tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 150.000.000 đồng.

Bên cạnh đó, chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày có quyết định xử phạt, doanh nghiệp phải nộp cho tổ chức công đoàn số tiền kinh phí công đoàn đóng chưa đủ và khoản tiền lãi của số tiền kinh phí công đoàn chưa đóng theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt.

Đóng kinh phí công đoàn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Một năm doanh nghiệp đóng kinh phí công đoàn mấy lần?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp đóng kinh phí công đoàn không đủ số người thuộc đối tượng phải đóng bị phạt bao nhiêu tiền?
Lao động tiền lương
Công ty hay người lao động là đối tượng đóng kinh phí công đoàn?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp chậm đóng kinh phí công đoàn thì bị xử phạt cao nhất bao nhiêu tiền?
Lao động tiền lương
Tăng tiền đóng kinh phí công đoàn từ 1/7/2024 khi có mức lương cơ sở mới đúng không?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp đóng kinh phí công đoàn cùng với thời điểm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động đúng không?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp phải đóng kinh phí công đoàn mỗi tháng một lần đúng không?
Lao động tiền lương
Hạn chót đóng kinh phí công đoàn cho tháng 6/2024 là vào ngày nào?
Lao động tiền lương
Mẫu C17-TLĐ xác nhận về việc đóng kinh phí công đoàn hiện nay có dạng ra sao?
Lao động tiền lương
Phương thức đóng kinh phí công đoàn hiện nay được quy định như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Đóng kinh phí công đoàn
417 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đóng kinh phí công đoàn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đóng kinh phí công đoàn

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào