Điều kiện để cá nhân được phép khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam là gì?

Điều kiện để cá nhân được phép khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam là gì?

Điều kiện để cá nhân được phép khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam là gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 19 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 có quy định về điều kiện để cá nhân được phép khám bệnh, chữa bệnh như sau:

Điều kiện để cá nhân được phép khám bệnh, chữa bệnh
1. Cá nhân được phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Có giấy phép hành nghề đang còn hiệu lực;
b) Đã đăng ký hành nghề, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 36 của Luật này;
c) Đáp ứng yêu cầu về sử dụng ngôn ngữ trong khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Điều 21 của Luật này;
d) Có đủ sức khỏe để hành nghề theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
đ) Không thuộc trường hợp quy định tại Điều 20 của Luật này.
2. Cá nhân được khám bệnh, chữa bệnh mà không cần đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này trong các trường hợp sau đây:
a) Học viên, sinh viên, học sinh đang học tại cơ sở đào tạo thuộc khối ngành sức khỏe, người đang trong thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy phép hành nghề, người đang trong thời gian chờ cấp giấy phép hành nghề và chỉ được khám bệnh, chữa bệnh dưới sự giám sát của người hành nghề;
b) Nhân viên y tế thôn, bản, cô đỡ thôn, bản hoặc nhân viên y tế làm việc tại y tế cơ quan, đơn vị, tổ chức mà không thành lập cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chỉ được khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi hoạt động và sau khi đã hoàn thành chương trình đào tạo theo nội dung chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định;
c) Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 115 của Luật này;
d) Các đối tượng khác tham gia vào quá trình khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của Chính phủ.
3. Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có giấy phép hành nghề do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp được khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt, hợp tác đào tạo về y khoa có thực hành khám bệnh, chữa bệnh hoặc chuyển giao kỹ thuật chuyên môn trong khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của Luật này mà không cần đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này.
4. Người tham gia cấp cứu tại cộng đồng mà không phải là cấp cứu viên ngoại viện thì không phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, cá nhân để được phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

+ Có giấy phép hành nghề đang còn hiệu lực;

+ Đã đăng ký hành nghề, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 36 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023

+ Đáp ứng yêu cầu về sử dụng ngôn ngữ trong khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Điều 21 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023

+ Có đủ sức khỏe để hành nghề theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

+ Không thuộc trường hợp quy định tại Điều 20 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023.

Điều kiện để cá nhân được phép khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam là gì?

Điều kiện để cá nhân được phép khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam là gì?

Nội dung đăng ký hành nghề khám chữa bệnh bao gồm những gì?

Căn cứ tại Điều 37 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 quy định về nội dung:

Nội dung đăng ký hành nghề
1. Họ và tên, số giấy phép hành nghề của người hành nghề.
2. Chức danh, vị trí chuyên môn của người hành nghề.
3. Địa điểm hành nghề, bao gồm tên, địa chỉ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi đăng ký hành nghề.
4. Thời gian hành nghề.
5. Ngôn ngữ mà người hành nghề nước ngoài sử dụng trong khám bệnh, chữa bệnh đối với các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 21 của Luật này

Như vậy, đăng ký hành nghề khám chữa bệnh bao gồm những nội dung sau:

- Họ và tên, số giấy phép hành nghề của người hành nghề.

- Chức danh, vị trí chuyên môn của người hành nghề.

- Địa điểm hành nghề, bao gồm tên, địa chỉ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi đăng ký hành nghề.

- Thời gian hành nghề.

- Ngôn ngữ mà người hành nghề nước ngoài sử dụng trong khám bệnh, chữa bệnh:

+ Người bệnh có cùng ngôn ngữ mẹ đẻ với người hành nghề; người bệnh có khả năng sử dụng chung ngôn ngữ mà người hành nghề đã đăng ký.

+ Người bệnh là người nước ngoài và không thuộc trường hợp quy định người bệnh có cùng ngôn ngữ mẹ đẻ với người hành nghề; người bệnh có khả năng sử dụng chung ngôn ngữ mà người hành nghề đã đăng ký.

Người hành nghề y được khám chữa bệnh mà không phải đăng ký hành nghề?

Căn cứ theo Điều 36 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 có quy định người hành nghề y được khám chữa bệnh mà không phải đăng ký hành nghề chỉ trong các trường hợp sau:

- Hoạt động cấp cứu ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trừ cấp cứu viên ngoại viện;

- Được cơ quan, người có thẩm quyền huy động, điều động tham gia hoạt động khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A hoặc tình trạng khẩn cấp;

- Khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt;

- Khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình chuyển giao kỹ thuật chuyên môn, hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật ở cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác trong thời gian ngắn hạn;

- Trường hợp khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Khám chữa bệnh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Có được từ chối khám chữa bệnh khi người nhà bệnh nhân có hành vi xâm phạm sức khỏe người hành nghề không?
Lao động tiền lương
Ai được phép khám chữa bệnh mà không cần đủ điều kiện theo Luật khám bệnh, chữa bệnh 2023?
Lao động tiền lương
Điều kiện để cá nhân được phép khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam là gì?
Lao động tiền lương
Người hành nghề toàn thời gian trong khám chữa bệnh là ai?
Lao động tiền lương
Thay đổi chức danh chuyên môn trong khám chữa bệnh là gì?
Lao động tiền lương
Dinh dưỡng trong khám chữa bệnh là gì? Nội dung của hoạt động dinh dưỡng gồm những gì?
Lao động tiền lương
Thời gian thực hành khám chữa bệnh đối với hộ sinh thuộc lực lượng vũ trang nhân dân là bao lâu?
Lao động tiền lương
Phạm vi hoạt động khám chữa bệnh đối với Cô đỡ thôn, bản được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Bác sĩ chỉ được sử dụng ngôn ngữ là tiếng Việt để khám bệnh, chữa bệnh cho bệnh nhân?
Đi đến trang Tìm kiếm - Khám chữa bệnh
190 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khám chữa bệnh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào