Có được từ chối khám chữa bệnh khi người nhà bệnh nhân có hành vi xâm phạm sức khỏe người hành nghề không?

Trong trường hợp người nhà bệnh nhân có hành vi xâm phạm sức khỏe của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thì người hành nghề khám chữa bệnh có được từ chối khám chữa bệnh không?

Người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh là ai?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 2 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Khám bệnh là việc người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh sử dụng kiến thức, phương pháp, kỹ thuật chuyên môn để đánh giá tình trạng sức khỏe, nguy cơ đối với sức khỏe và nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người bệnh.
2. Chữa bệnh là việc người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh sử dụng kiến thức, phương pháp, kỹ thuật chuyên môn để giải quyết tình trạng bệnh, ngăn ngừa sự xuất hiện, tiến triển của bệnh hoặc đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người bệnh trên cơ sở kết quả khám bệnh.
3. Người bệnh là người sử dụng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh.
4. Người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh là người đã được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (sau đây gọi là người hành nghề).
5. Giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh là văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người có đủ điều kiện hành nghề khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của Luật này (sau đây gọi là giấy phép hành nghề).
6. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là cơ sở đã được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh để cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh.
...

Theo đó, người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh là người đã được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.

Có được từ chối khám chữa bệnh khi người nhà bệnh nhân có hành vi xâm phạm sức khỏe người hành nghề không?

Có được từ chối khám chữa bệnh khi người nhà bệnh nhân có hành vi xâm phạm sức khỏe người hành nghề không? (Hình từ Internet)

Có được từ chối khám chữa bệnh khi người nhà bệnh nhân có hành vi xâm phạm sức khỏe người hành nghề không?

Căn cứ theo Điều 40 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 quy định như sau:

Quyền từ chối khám bệnh, chữa bệnh
Người hành nghề được từ chối khám bệnh, chữa bệnh trong các trường hợp sau đây:
1. Tiên lượng tình trạng bệnh vượt quá khả năng hoặc không thuộc phạm vi hành nghề của mình nhưng phải giới thiệu người bệnh đến người hành nghề khác hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác phù hợp để khám bệnh, chữa bệnh và phải thực hiện việc sơ cứu, cấp cứu, theo dõi, chăm sóc, điều trị người bệnh cho đến khi người bệnh được người hành nghề khác tiếp nhận hoặc chuyển đi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác;
2. Việc khám bệnh, chữa bệnh trái với quy định của pháp luật hoặc đạo đức nghề nghiệp;
3. Người bệnh, thân nhân của người bệnh có hành vi xâm phạm thân thể, sức khỏe, tính mạng của người hành nghề khi đang thực hiện nhiệm vụ, trừ trường hợp người đó mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không nhận thức, làm chủ được hành vi;
4. Người bệnh yêu cầu phương pháp khám bệnh, chữa bệnh không phù hợp với quy định về chuyên môn kỹ thuật;
5. Người bệnh, người đại diện của người bệnh quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 15 của Luật này không chấp hành chỉ định về chẩn đoán, phương pháp chữa bệnh của người hành nghề sau khi đã được người hành nghề tư vấn, vận động thuyết phục mà việc không chấp hành này có nguy cơ gây hại đến sức khỏe, tính mạng của người bệnh.

Theo đó, người hành nghề khám chữa bệnh được từ chối khám chữa bệnh trong trường hợp người nhà của người bệnh có hành vi xâm phạm thân thể, sức khỏe, tính mạng của người hành nghề khi đang thực hiện nhiệm vụ, trừ trường hợp người đó mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không nhận thức, làm chủ được hành vi.

Những chức danh chuyên môn nào phải có giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh?

Căn cứ theo Điều 26 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 quy định như sau:

Chức danh chuyên môn phải có giấy phép hành nghề
1. Chức danh chuyên môn phải có giấy phép hành nghề bao gồm:
a) Bác sỹ;
b) Y sỹ;
c) Điều dưỡng;
d) Hộ sinh;
đ) Kỹ thuật y;
e) Dinh dưỡng lâm sàng;
g) Cấp cứu viên ngoại viện;
h) Tâm lý lâm sàng;
i) Lương y;
k) Người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
2. Chính phủ quy định chức danh chuyên môn và điều kiện cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hành nghề, thu hồi giấy phép hành nghề đối với chức danh chuyên môn được bổ sung ngoài các chức danh quy định tại khoản 1 Điều này phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong từng thời kỳ sau khi báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
3. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phạm vi hành nghề đối với từng chức danh chuyên môn.

Theo đó, chức danh chuyên môn phải có giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh gồm:

- Bác sỹ;

- Y sỹ;

- Điều dưỡng;

- Hộ sinh;

- Kỹ thuật y;

- Dinh dưỡng lâm sàng;

- Cấp cứu viên ngoại viện;

- Tâm lý lâm sàng;

- Lương y;

- Người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.

Khám chữa bệnh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Có được từ chối khám chữa bệnh khi người nhà bệnh nhân có hành vi xâm phạm sức khỏe người hành nghề không?
Lao động tiền lương
Ai được phép khám chữa bệnh mà không cần đủ điều kiện theo Luật khám bệnh, chữa bệnh 2023?
Lao động tiền lương
Điều kiện để cá nhân được phép khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam là gì?
Lao động tiền lương
Người hành nghề toàn thời gian trong khám chữa bệnh là ai?
Lao động tiền lương
Thay đổi chức danh chuyên môn trong khám chữa bệnh là gì?
Lao động tiền lương
Dinh dưỡng trong khám chữa bệnh là gì? Nội dung của hoạt động dinh dưỡng gồm những gì?
Lao động tiền lương
Thời gian thực hành khám chữa bệnh đối với hộ sinh thuộc lực lượng vũ trang nhân dân là bao lâu?
Lao động tiền lương
Phạm vi hoạt động khám chữa bệnh đối với Cô đỡ thôn, bản được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Bác sĩ chỉ được sử dụng ngôn ngữ là tiếng Việt để khám bệnh, chữa bệnh cho bệnh nhân?
Đi đến trang Tìm kiếm - Khám chữa bệnh
89 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khám chữa bệnh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào