Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng 1 gồm những gì?

Để được cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng 1 thì cần đáp ứng những điều kiện gì?

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng 1 gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 66, Điều 67 và Điều 68 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng 1 gồm:

- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

- Có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên;

- Đạt yêu cầu sát hạch đối với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;

- Có chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về địa chất công trình, trắc địa, bản đồ, các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan đối với khảo sát địa hình hoặc được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về địa chất công trình, địa chất thủy văn, các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan đối với khảo sát địa chất công trình;

- Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc ít nhất 01 công trình từ cấp 1 trở lên hoặc 02 công trình từ cấp 2 trở lên.

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng I gồm những gì?

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng 1 gồm những gì?

Ai có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng 1?

Căn cứ theo Điều 64 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, được bổ sung bởi khoản 19 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Thẩm quyền cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I;
b) Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III;
c) Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận quy định tại Điều 81 Nghị định này cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình.
2. Thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề:
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề là cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề do mình cấp;
b) Trường hợp chứng chỉ hành nghề được cấp không đúng quy định mà cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề không thực hiện thu hồi thì Bộ Xây dựng trực tiếp quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện việc cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề và cấp lại chứng chỉ hành nghề đối với chứng chỉ do mình cấp trước đó, trừ trường hợp quy định tại khoản 11 Điều 110 Nghị định này.

Theo đó, cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng 1.

Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng 1 trong những trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 63 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a, điểm b khoản 18 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Cấp, thu hồi, gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Chứng chỉ hành nghề được cấp cho cá nhân thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu (bao gồm trường hợp lần đầu được cấp chứng chỉ và trường hợp bổ sung lĩnh vực hoạt động xây dựng chưa có trong chứng chỉ); điều chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề;
b) Gia hạn chứng chỉ hành nghề;
c) Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ;
d) Cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng chỉ hành nghề cũ còn thời hạn nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin;
đ) Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề đối với cá nhân thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 62 Nghị định này.
2. Chứng chỉ hành nghề của cá nhân bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Cá nhân không còn đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 66 Nghị định này;
b) Giả mạo giấy tờ, kê khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
c) Cho thuê, cho mượn, thuê, mượn hoặc cho người khác sử dụng chứng chỉ hành nghề;
d) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung chứng chỉ hành nghề;
đ) Chứng chỉ hành nghề bị ghi sai thông tin do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề;
e) Chứng chỉ hành nghề được cấp không đúng thẩm quyền;
g) Chứng chỉ hành nghề được cấp khi không đáp ứng yêu cầu về điều kiện năng lực theo quy định.
3. Cá nhân đã bị thu hồi chứng chỉ hành nghề thuộc trường hợp quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này được đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề sau 12 tháng, kể từ ngày có quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề. Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề được thực hiện như trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Cá nhân đã bị thu hồi chứng chỉ hành nghề thuộc trường hợp quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này được cấp lại chứng chỉ hành nghề theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 80 Nghị định này.
4. Cá nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 06 tháng tính tới thời điểm chứng chỉ hành nghề hết hiệu lực. Sau thời hạn này, cá nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động xây dựng thì thực hiện đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

Theo đó, cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng 1 trong những trường hợp sau:

- Cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu;

- Điều chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề;

- Gia hạn chứng chỉ hành nghề;

- Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ;

- Cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng chỉ hành nghề cũ còn thời hạn nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin;

- Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề đối với cá nhân thuộc trường hợp quy định.

Chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng 2 khi đáp ứng những điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng 1 gồm những gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng
107 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào