Điểm chuẩn đại học Tây Nguyên 2024 bao nhiêu? Mức lương tối thiểu giờ từ 1/7/2024 mà sinh viên làm thêm cần nắm là bao nhiêu?

Năm nay điểm chuẩn đại học Tây Nguyên là bao nhiêu? Mức lương tối thiểu giờ từ 1/7 năm nay mà sinh viên làm thêm cần nắm ra sao?

Điểm chuẩn đại học Tây Nguyên 2024 bao nhiêu?

Theo Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định 1139/QĐ-BGDĐT năm 2024 có quy định Xử lý NV trên Hệ thống để xác định NV trúng tuyển (NV cao nhất trong số NV mà thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển nếu có) từ ngày 13/8 đến 17 giờ 00 ngày 17/8/2024.

Tiến hành thông báo thí sinh trúng tuyển đợt 1: Chậm nhất là 17 giờ 00 ngày 19/8/2024.

Như vậy, các trường đại học sẽ công bố điểm chuẩn bắt đầu từ 17h ngày 17/8 và hoàn thành chậm nhất đến ngày 19/8.

Điểm chuẩn đại học Tây Nguyên theo điểm thi tốt nghiệp THPT sẽ được công bố đến các thí sinh trước 17h ngày 19/8/2024.

Năm 2024, điểm chuẩn đại học Tây Nguyên như sau:

STT

Mã ngành

Tên ngành

Điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển



Tốt nghiệp THPT

Học bạ

Đánh giá năng lực

Tốt nghiệp THPT

Học bạ

Đánh giá năng lực

1

7140201

Giáo dục Mầm non

21.25

22.15

700

2

7140202

Giáo dục Tiểu học

26.4

28.44

785

3

7140202JR

Giáo dục Tiểu học – Tiếng Jrai

25.21

27.7

759

4

7140205

Giáo dục Chính trị

26.36

27.69

700

5

7140206

Giáo dục Thể chất

25.31

27.56

600

6

7140209

Sư phạm Toán học

25.91

28.88

974

7

7140211

Sư phạm Vật lý

25.45

28.33

863

8

7140212

Sư phạm Hóa học

25.32

28.23

854

9

7140213

Sư phạm Sinh học

24.05

27.95

718

10

7140217

Sư phạm Ngữ văn

27.58

28.04

734

11

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

26.62

27.8

870

12

7140247

Sư phạm Khoa học tự nhiên

24.34

28.25

777

13

7220201

Ngôn ngữ Anh

20.1

23.48

745

14

7229001

Triết học

15

18

600

15

7229030

Văn học

23.48

24.78

606

16

7310101

Kinh tế

17.55

22.7

600

17

7310105

Kinh tế phát triển

15.65

20.1

600

18

7310403

Tâm lý học giáo dục

23.25

25.07

600

19

7340101

Quản trị kinh doanh

18.35

22.9

600

20

7340121

Kinh doanh thương mại

20.35

24.6

600

21

7340201

Tài chính – Ngân hàng

20.55

24.64

600

22

7340205

Công nghệ tài chính

15

18

600

23

7340301

Kế toán

18.55

23.05

600

24

7420201

Công nghệ sinh học

15

18

600

25

7420201YD

Công nghệ sinh học Y Dược

15

18

600

26

7480201

Công nghệ thông tin

16.85

24

600

27

7540101

Công nghệ thực phẩm

15

18

600

28

7620105

Chăn nuôi

15

18

600

29

7620110

Khoa học cây trồng

15

18

600

30

7620112

Bảo vệ thực vật

15

18

600

31

7620115

Kinh tế nông nghiệp

15

18

600

32

7620205

Lâm sinh

15

18

600

33

7640101

Thú y

18.15

21.25

648

34

7720101

Y khoa

25.01

890

35

7720301

Điều dưỡng

20.85

26.33

720

36

7720601

Kỹ thuật xét nghiệm y học

21.55

26.47

705

37

7850103

Quản lý đất đai

15

18

600


Mức lương tối thiểu giờ từ 1/7/2024 mà sinh viên làm thêm cần nắm là bao nhiêu?

Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng 1

4.960.000

23.800

Vùng 2

4.410.000

21.200

Vùng 3

3.860.000

18.600

Vùng 4

3.450.000

16.600

Như vậy mức lương tối thiểu giờ từ 1/7/2024 mà sinh viên làm thêm cần nắm là:

- Sinh viên làm thêm tại vùng 1 mức lương tối thiểu giờ là 23.800 đồng/giờ;

- Làm thêm tại vùng 2 thì mức lương tối thiểu giờ là 21.200 đồng/giờ;

- Tại vùng 3 thì mức lương tối thiểu giờ là 18.600 đồng/giờ;

- Vùng 4 mức lương tối thiểu giờ là 16.600 đồng/giờ.

Điểm chuẩn đại học Tây Nguyên 2024 bao nhiêu? Mức lương tối thiểu giờ từ 1/7/2024 mà sinh viên làm thêm cần nắm là bao nhiêu?

Điểm chuẩn đại học Tây Nguyên 2024 bao nhiêu? Mức lương tối thiểu giờ từ 1/7/2024 mà sinh viên làm thêm cần nắm là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Các địa bàn thuộc vùng 1 áp dụng lương tối thiểu từ 1/7/2024 theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP là những nơi nào?

Theo Phụ lục kèm theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định thì vùng 1 gồm các địa bàn sau:

- Các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội;

- Các thành phố Hạ Long, Uông Bí, Móng Cái và các thị xã Quảng Yên, Đông Triều thuộc tỉnh Quảng Ninh;

- Các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy thuộc thành phố Hải Phòng;

- Thành phố Hải Dương thuộc tỉnh Hải Dương;

- Các quận, thành phố Thủ Đức và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc Thành phố Hồ Chí Minh;

- Các thành phố Biên Hòa, Long Khánh và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc, Thống Nhất thuộc tỉnh Đồng Nai;

- Các thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, Tân Uyên, Bến Cát và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo thuộc tỉnh Bình Dương;

- Thành phố Vũng Tàu, thị xã Phú Mỹ thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

- Thành phố Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An.

Các địa bàn nào thuộc vùng 2 áp dụng lương tối thiểu từ 1/7/2024 theo Nghị định 74?

Theo Phụ lục kèm theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định thì vùng 2 gồm các địa bàn sau:

- Các huyện còn lại thuộc thành phố Hà Nội;

- Thành phố Lào Cai thuộc tỉnh Lào Cai;

- Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công và Phổ Yên thuộc tỉnh Thái Nguyên;

- Thành phố Hoà Bình và huyện Lương Sơn thuộc tỉnh Hòa Bình;

- Thành phố Việt Trì thuộc tỉnh Phú Thọ;

- Thành phố Bắc Giang, thị xã Việt Yên và huyện Yên Dũng thuộc tỉnh Bắc Giang;

- Các thành phố Vĩnh Yên, Phúc Yên và các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;

- Các thành phố Bắc Ninh, Từ Sơn; các thị xã Thuận Thành, Quế Võ và các huyện Tiên Du, Yên Phong, Gia Bình, Lương Tài thuộc tỉnh Bắc Ninh;

- Thành phố Hưng Yên, thị xã Mỹ Hào và các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ thuộc tỉnh Hưng Yên;

- Thành phố Chí Linh, thị xã Kinh Môn và các huyện Cẩm Giàng, Bình Giang, Tứ Kỳ, Gia Lộc, Nam Sách, Kim Thành thuộc tỉnh Hải Dương;

- Thành phố Cẩm Phả thuộc tỉnh Quảng Ninh;

- Các huyện còn lại thuộc thành phố Hải Phòng;

- Thành phố Thái Bình thuộc tỉnh Thái Bình;

- Thành phố Nam Định và huyện Mỹ Lộc thuộc tỉnh Nam Định;

- Thành phố Ninh Bình thuộc tỉnh Ninh Bình;

- Các thành phố Thanh Hóa, Sầm Sơn và các thị xã Bỉm Sơn, Nghi Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa;

- Thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò và các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên thuộc tỉnh Nghệ An;

- Thành phố Đồng Hới thuộc tỉnh Quảng Bình;

- Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Các thành phố Hội An, Tam Kỳ thuộc tỉnh Quảng Nam;

- Các quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng;

- Các thành phố Nha Trang, Cam Ranh và thị xã Ninh Hòa thuộc tỉnh Khánh Hòa;

- Các thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc thuộc tỉnh Lâm Đồng;

- Thành phố Phan Thiết thuộc tỉnh Bình Thuận;

- Huyện Cần Giờ thuộc Thành phố Hồ Chí Minh;

- Thành phố Tây Ninh, các thị xã Trảng Bàng, Hòa Thành và huyện Gò Dầu thuộc tỉnh Tây Ninh;

- Các huyện Định Quán, Tân Phú, Cẩm Mỹ thuộc tỉnh Đồng Nai;

- Thành phố Đồng Xoài, thị xã Chơn Thành và huyện Đồng Phú thuộc tỉnh Bình Phước;

- Thành phố Bà Rịa thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

- Các huyện Thủ Thừa, Cần Đước và thị xã Kiến Tường thuộc tỉnh Long An;

- Thành phố Mỹ Tho và huyện Châu Thành thuộc tỉnh Tiền Giang;

- Thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành thuộc tỉnh Bến Tre;

- Thành phố Vĩnh Long và thị xã Bình Minh thuộc tỉnh Vĩnh Long;

- Các quận thuộc thành phố Cần Thơ;

- Các thành phố Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang;

- Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc thuộc tỉnh An Giang;

- Thành phố Trà Vinh thuộc tỉnh Trà Vinh;

- Thành phố Sóc Trăng thuộc tỉnh Sóc Trăng;

- Thành phố Bạc Liêu thuộc tỉnh Bạc Liêu;

- Thành phố Cà Mau thuộc tỉnh Cà Mau.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào