Địa chỉ Phòng công chứng số 4 Hà Nội ở đâu? Công chứng viên tại Phòng công chứng số 4 Hà Nội có quyền chứng thực những gì?

Địa chỉ Phòng công chứng số 4 Hà Nội ở đâu? Công chứng viên tại Phòng công chứng số 4 Hà Nội có quyền chứng thực những gì?

Địa chỉ Phòng công chứng số 4 Hà Nội ở đâu?

Phòng công chứng số 4 thành phố Hà Nội được thành lập theo Quyết định 55/2003/QĐ-UB ngày 02/5/2003 của UBND thành phố Hà Nội.

Phòng công chứng số 4 thành phố Hà Nội tại địa chỉ: N4D, Lê Văn Lương, Phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ Phòng công chứng số 4 Hà Nội ở đâu? Công chứng viên tại Phòng công chứng số 4 Hà Nội có quyền chứng thực những gì?

Địa chỉ Phòng công chứng số 4 Hà Nội ở đâu? Công chứng viên tại Phòng công chứng số 4 Hà Nội có quyền chứng thực những gì? (Hình từ Internet)

Công chứng viên tại Phòng công chứng số 4 Hà Nội có quyền chứng thực những gì?

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP có quy định về thẩm quyền chứng thực như sau:

Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực
1. Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Phòng Tư pháp) có thẩm quyền và trách nhiệm:
a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;
c) Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;
d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
đ) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản.
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thực hiện chứng thực các việc quy định tại Khoản này, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng Tư pháp.
2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có thẩm quyền và trách nhiệm:
a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;
b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;
c) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
đ) Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;
e) Chứng thực di chúc;
g) Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;
h) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là tài sản quy định tại các Điểm c, d và đ Khoản này.
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện) có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1 Điều này. Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự ký chứng thực và đóng dấu của Cơ quan đại diện.
4. Công chứng viên có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại Điểm a Khoản 1, Điểm b Khoản 2 Điều này, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng công chứng, Văn phòng công chứng (sau đây gọi chung là tổ chức hành nghề công chứng).
5. Việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, chứng thực di chúc quy định tại Điều này không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực.
6. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà.

Theo đó, công chứng viên tại Phòng công chứng số 4 Hà Nội có thẩm quyền chứng thực những giấy tờ sau đây:

- Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;

- Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch.

- Ký chứng thực và đóng dấu của Phòng công chứng.

Ngoài Phòng công chứng thì công chứng viên có thể hành nghề tại đâu?

Căn cứ Điều 34 Luật Công chứng 2014 quy định về hình thức hành nghề của công chứng viên, cụ thể như sau:

Hình thức hành nghề của công chứng viên
1. Các hình thức hành nghề của công chứng viên bao gồm:
a) Công chứng viên của các Phòng công chứng;
b) Công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng;
c) Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại Văn phòng công chứng.
2. Việc tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chứng viên quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định của pháp luật về viên chức.
Việc ký và thực hiện hợp đồng lao động với công chứng viên quy định tại điểm c khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về lao động.

Theo đó, ngoài Phòng công chứng thì công chứng viên có thể hành nghề tại Văn phòng công chứng.

Khi hành nghề tại Văn phòng công chứng, công chứng viên sẽ hành nghề dưới 2 hình thức là công chứng viên hợp danh và công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động.

Phòng công chứng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Phòng công chứng đăng ký hành nghề cho công chứng viên của mình khi nào?
Lao động tiền lương
Thông tin liên hệ Phòng Công chứng số 4 thành phố Hồ Chí Minh? Trưởng phòng công chứng do ai bổ nhiệm?
Lao động tiền lương
Địa chỉ Phòng công chứng số 4 Hà Nội ở đâu? Công chứng viên tại Phòng công chứng số 4 Hà Nội có quyền chứng thực những gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Phòng công chứng
3,626 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phòng công chứng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phòng công chứng

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp danh sách văn bản quy định về Công chứng cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào