Để được cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động thì doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện gì?
- Để được cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động thì doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện gì?
- Thời hạn giấy phép hoạt động của doanh nghiệp cho thuê lại lao động bao lâu?
- Thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động thuộc cơ quan nào?
- Mẫu Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động mới nhất hiện nay?
Để được cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động thì doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện gì?
Theo quy định tại Điều 52 Bộ luật Lao động 2019 thì cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động.
Và theo quy định tại khoản 1 Điều 54 Bộ luật Lao động 2019 thì Doanh nghiệp cho thuê lại lao động phải ký quỹ và được cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
Điều kiện để được cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động theo quy định tại Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP như sau:
Điều kiện cấp giấy phép
1. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động phải bảo đảm điều kiện:
a) Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
b) Không có án tích;
c) Đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.
2. Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng).
Như vậy, doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động sẽ được cấp giấy phép hoạt động khi đáp ứng đủ các điều kiện trên.
Điều kiện cấp giấy phép doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động là gì? (Hình từ Internet)
Thời hạn giấy phép hoạt động của doanh nghiệp cho thuê lại lao động bao lâu?
Theo quy định tại Điều 23 Nghị định 145/2020/NĐ-CP như sau:
Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
1. Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động in trên giấy bìa cứng có kích thước khổ A4 (21 cm x 29,7 cm); mặt trước ghi nội dung của giấy phép trên nền trắng có hoa văn màu xanh da trời, có hình quốc huy in chìm, khung viền màu đen; mặt sau có quốc hiệu, quốc huy và dòng chữ “GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG” in trên nền màu xanh da trời.
2. Nội dung giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 04/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Thời hạn của giấy phép được quy định như sau:
a) Thời hạn giấy phép tối đa là 60 tháng;
b) Giấy phép được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng;
c) Thời hạn giấy phép được cấp lại bằng thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó.
Theo đó, thời hạn của Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động tối đa 60 tháng và có thể được gia hạn nhiều lần.
Thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động thuộc cơ quan nào?
Theo quy định tại Điều 22 Nghị định 145/2020/NĐ-CP như sau:
Thẩm quyền cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính có thẩm quyền cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép đối với doanh nghiệp.
Như vậy, thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Mẫu Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động mới nhất hiện nay?
Mẫu Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động là Mẫu số 04/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP.
Dưới đây là hình ảnh Mẫu Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Tải Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động. Tải về
Hướng dẫn lập Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành giấy phép.
(2) Số thứ tự giấy phép.
(3) Năm ban hành.
(4) Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo Mẫu số 12/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
(5) Ngày, tháng, năm của giấy phép được cấp lần đầu, trường hợp giấy phép đã được cấp theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013. Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ thì viết ngày tháng năm của giấy phép đã được cấp.
(6) Ghi: gia hạn hoặc cấp lại theo một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 26 hoặc khoản 1 Điều 27 Nghị định này. Ví dụ: gia hạn giấy phép hoặc cấp lại giấy phép do thay đổi địa chỉ trụ sở chính.
(7) Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(8) Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(9) Mã số doanh nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(10) Chức danh người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ghi theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(11) Trường hợp cấp lại giấy phép cho thuê lại lao động mà thời hạn cấp lại có ngày lẻ không trọn tháng thì ghi rõ số tháng, số ngày.
(12) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Chủ tịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Quyết định mới của Thủ tướng Chính phủ về cải cách tiền lương toàn bộ cán bộ, công chức viên chức và lực lượng vũ trang dự toán ngân sách như thế nào?
- Chính thức hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo cho cán bộ công chức viên chức và LLVT chuyển xếp lương ra sao?
- Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025, lịch nghỉ tết Âm lịch 2025 chính thức của người lao động do Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể thế nào?
- Chính thức quyết định thưởng Tết 2025 cho người lao động của doanh nghiệp sẽ căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc đúng không?