Đào tạo nghề là gì? Một hợp đồng đào tạo nghề phải cung cấp những thông tin gì?

Theo quy định hiện hành đào tạo nghề là gì? Một hợp đồng đào tạo nghề phải cung cấp những thông tin gì?

Đào tạo nghề là gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014 có giải thích thuật ngữ đào tạo nghề như sau:

Đào tạo nghề nghiệp là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa học hoặc để nâng cao trình độ nghề nghiệp.

Đào tạo nghề là gì? Một hợp đồng đào tạo nghề phải cung cấp những thông tin gì?

Đào tạo nghề là gì? Một hợp đồng đào tạo nghề phải cung cấp những thông tin gì?

Một hợp đồng đào tạo nghề phải cung cấp những thông tin gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014 quy định như sau:

Hợp đồng đào tạo
...
2. Hợp đồng đào tạo phải có các nội dung sau đây:
a) Tên nghề đào tạo hoặc các kỹ năng nghề đạt được;
b) Địa điểm đào tạo;
c) Thời gian hoàn thành khóa học;
d) Mức học phí và phương thức thanh toán học phí;
đ) Trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên khi vi phạm hợp đồng;
e) Thanh lý hợp đồng;
g) Các thỏa thuận khác không trái pháp luật và đạo đức xã hội.
3. Trường hợp doanh nghiệp tuyển người vào đào tạo để làm việc cho doanh nghiệp thì hợp đồng đào tạo ngoài những nội dung quy định tại khoản 2 Điều này còn có các nội dung sau đây:
a) Cam kết của người học về thời hạn làm việc cho doanh nghiệp;
b) Cam kết của doanh nghiệp về việc sử dụng lao động sau khi học xong;
c) Thỏa thuận về thời gian và mức tiền công cho người học trực tiếp hoặc tham gia làm ra sản phẩm cho doanh nghiệp trong thời gian đào tạo.
4. Hợp đồng đào tạo theo hình thức kèm cặp nghề tại doanh nghiệp ngoài các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này, phải có thỏa thuận thời gian bắt đầu được trả công và mức tiền công trả cho người học theo từng thời gian.

Theo quy định, khi thực hiện ký kết hợp đồng đào tạo, tất cả các bên cần chú ý về các điều khoản trong hợp đồng phải được trình bày đầy đủ và chính xác những nội dung sau:

- Địa điểm đào tạo;

- Thời gian hoàn thành khóa học;

- Mức học phí và phương thức thanh toán học phí;

- Trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên khi vi phạm hợp đồng;

- Thanh lý hợp đồng;

Bên cạnh đó, trường hợp doanh nghiệp tuyển người vào đào tạo để làm việc cho doanh nghiệp thì hợp đồng đào tạo còn có thêm các nội dung sau đây:

- Các thỏa thuận khác không trái pháp luật và đạo đức xã hội.

- Cam kết của người học về thời hạn làm việc cho doanh nghiệp;

- Cam kết của doanh nghiệp về việc sử dụng lao động sau khi học xong;

- Thỏa thuận về thời gian và mức tiền công cho người học trực tiếp hoặc tham gia làm ra sản phẩm cho doanh nghiệp trong thời gian đào tạo.

Cung cấp hợp đồng đào tạo nghề không đầy đủ thông tin người sử dụng lao động bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ theo Điều 14 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm quy định về đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề
1. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi: không đào tạo cho người lao động trước khi chuyển người lao động sang làm nghề khác cho mình; hợp đồng đào tạo nghề không có các nội dung chủ yếu theo quy định tại khoản 2 Điều 62 của Bộ luật Lao động; thu học phí của người học nghề, tập nghề để làm việc cho mình; không ký hợp đồng đào tạo với người học nghề, tập nghề để làm việc cho mình đối với trường hợp người sử dụng lao động không phải đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 61 của Bộ luật Lao động; không trả lương cho người học nghề, tập nghề trong thời gian họ học nghề, tập nghề mà trực tiếp hoặc tham gia lao động; không ký kết hợp đồng lao động đối với người học nghề, người tập nghề khi hết thời hạn học nghề, tập nghề và đủ các điều kiện theo quy định của Bộ luật Lao động theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
d) Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
đ) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.
2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Lợi dụng danh nghĩa dạy nghề, tập nghề để trục lợi hoặc bóc lột sức lao động hoặc dụ dỗ, ép buộc người học nghề, người tập nghề vào hoạt động trái pháp luật;
b) Tuyển người dưới 14 tuổi vào học nghề, tập nghề, trừ những nghề, công việc được pháp luật cho phép;
c) Tuyển người vào tập nghề để làm việc cho mình với thời hạn tập nghề quá 03 tháng.
...

Lưu ý: Căn cứ Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP thì mức phạt tiền trên chỉ áp dụng đối với cá nhân vi phạm, trường hợp là tổ chức thì mức phạt sẽ gấp đôi.

Như vậy người sử dụng lao động khi giao kết hợp đồng đào tạo nghề không đầy đủ thông tin thì mức phạt hành chính được áp dụng là phạt tiền từ 500.000 đồng đến 20.000.000 đồng tùy theo số lượng vi phạm từ 01 đến 301 người lao động trở lên.

Mẫu hợp đồng đào tạo nghề mới nhất năm 2023?

Hiện nay quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014, Bộ luật Lao động 2019 thì vẫn chưa có quy định cụ thể về mẫu hợp đồng đào tạo nghề. Tuy nhiên, người học nghề có thể tham khảo mẫu hợp đồng đào tạo sau đây:

mẫu

Tải mẫu hợp đồng đào tạo nghề mới nhất năm 2023: TẠI ĐÂY


Thuật ngữ lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tập nghề là gì? Thu học phí người tập nghề thì bị phạt gì?
Lao động tiền lương
Học nghề để làm việc cho công ty là gì? Hợp đồng đào tạo người học nghề bao gồm những nội dung gì?
Lao động tiền lương
Học nghề là gì? Có phải ký hợp đồng lao động khi hết thời hạn học nghề không?
Lao động tiền lương
Làm việc từ xa là gì, chính sách làm việc từ xa theo Bộ luật Lao động mới nhất có cần được quy định trong hợp đồng lao động?
Lao động tiền lương
Yếu tố có hại là gì? Làm công việc có yếu tố có hại thì có được trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân không?
Lao động tiền lương
Thiết bị bảo hộ lao động là gì? Người sử dụng lao động không trang bị đầy đủ thiết bị bảo hộ lao động cho người lao động bị xử phạt thế nào?
Lao động tiền lương
Chế độ bảo hộ lao động là gì? Người lao động được hưởng những quyền lợi gì theo chế độ bảo hộ lao động?
Lao động tiền lương
Khấu trừ tiền lương là gì? Quy định mức khấu trừ tiền lương hằng tháng của người lao động ra theo Bộ luật Lao động mới nhất?
Lao động tiền lương
Hợp đồng ngắn hạn là gì? Người lao động được ký tối đa mấy lần hợp đồng ngắn hạn?
Lao động tiền lương
Công nhân thời vụ là gì, bảng lương công nhân thời vụ có số tiền không được thấp hơn mức nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thuật ngữ lao động
682 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào