Đại úy quân nhân chuyên nghiệp tăng lương lên bao nhiêu từ 1/7/2024 khi thay đổi lương cơ sở?

Tăng lương lên bao nhiêu cho Đại úy quân nhân chuyên nghiệp từ 1/7 năm nay khi thay đổi lương cơ sở?

Đại úy quân nhân chuyên nghiệp tăng lương lên bao nhiêu từ 1/7/2024 khi thay đổi lương cơ sở?

Theo Điều 4 Thông tư 170/2016/TT-BQP quy định như sau:

Cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương
1. Cấp bậc quân hàm Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương có hệ số dưới 3,95.
2. Cấp bậc quân hàm Trung úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 3,95 đến dưới 4,45.
3. Cấp bậc quân hàm Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 4,45 đến dưới 4,90.
4. Cấp bậc quân hàm Đại úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 4,90 đến dưới 5,30.
5. Cấp bậc quân hàm Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 5,30 đến dưới 6,10.
6. Cấp bậc quân hàm Trung tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6,10 đến dưới 6,80.
7. Cấp bậc quân hàm Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6,80 trở lên.

Theo đó, cấp bậc quân hàm Đại úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 4,90 đến dưới 5,30.

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP thì mức lương của Đại úy quân nhân chuyên nghiệp được tính như sau:

Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng

Hiện nay: Căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng áp dụng cho quân nhân chuyên nghiệp.

Theo đó, Đại úy quân nhân chuyên nghiệp từ 1/7/2024 được nhận mức lương từ: 11.466.000 đồng/tháng đến dưới 12.402.000 đồng/tháng.

Lưu ý: Mức lương trên không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp.

Đại úy quân nhân chuyên nghiệp tăng lương lên bao nhiêu từ 1/7/2024 khi thay đổi lương cơ sở?

Đại úy quân nhân chuyên nghiệp tăng lương lên bao nhiêu từ 1/7/2024 khi thay đổi lương cơ sở? (Hình từ Internet)

Tiền lương quân nhân chuyên nghiệp được xác định dựa trên căn cứ nào?

Theo Điều 36 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định:

Tiền lương, phụ cấp, nhà ở, điều kiện thực hiện nhiệm vụ đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
1. Tiền lương của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được xác định theo trình độ đào tạo, chức danh, vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của quân đội là ngành lao động đặc biệt.
2. Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được hưởng phụ cấp như sau:
a) Phụ cấp thâm niên được tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ trong lực lượng thường trực của quân đội theo quy định của pháp luật;
b) Phụ cấp, trợ cấp như đối với cán bộ, công chức, viên chức có cùng điều kiện làm việc;
c) Phụ cấp, trợ cấp phù hợp với tính chất hoạt động đặc thù quân sự.
3. Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được hưởng chính sách ưu tiên hỗ trợ về nhà ở xã hội; thuê nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật.
4. Quân nhân chuyên nghiệp được hưởng phụ cấp về nhà ở.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó tiền lương của quân nhân chuyên nghiệp được xác định căn cứ theo trình độ đào tạo, chức danh, vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của quân đội là ngành lao động đặc biệt.

Quân nhân chuyên nghiệp chuyển ngành được hưởng chế độ chính sách gì?

Theo Điều 40 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định:

Chế độ, chính sách đối với quân nhân chuyên nghiệp thôi phục vụ tại ngũ
1. Quân nhân chuyên nghiệp nghỉ hưu:
a) Lương hưu được tính theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và quy định của Luật này;
b) Trường hợp nghỉ hưu trước hạn tuổi cao nhất theo cấp bậc quân hàm quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu sử dụng thì ngoài chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật còn được hưởng trợ cấp một lần;
c) Được chính quyền địa phương nơi cư trú tạo điều kiện ổn định cuộc sống; trường hợp chưa có nhà ở thì được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật.
2. Quân nhân chuyên nghiệp chuyển ngành:
a) Được bảo lưu mức lương, phụ cấp thâm niên tại thời điểm chuyển ngành trong thời gian là 18 tháng;
b) Khi nghỉ hưu được hưởng phụ cấp thâm niên tính theo thời gian phục vụ tại ngũ và mức lương hiện hưởng. Trường hợp mức lương hiện hưởng thấp hơn mức lương quân nhân chuyên nghiệp tại thời điểm chuyển ngành thì được lấy mức lương tại thời điểm chuyển ngành để tính lương hưu theo quy định của pháp luật;
c) Trường hợp do yêu cầu nhiệm vụ, được điều động trở lại phục vụ tại ngũ thì thời gian chuyển ngành được tính vào thời gian công tác liên tục để xét nâng lương, thăng cấp bậc quân hàm và thâm niên công tác.
...

Theo đó quân nhân chuyên nghiệp chuyển ngành được hưởng chế độ chính sách như sau:

- Quân nhân chuyên nghiệp chuyển ngành được bảo lưu mức lương, phụ cấp thâm niên tại thời điểm chuyển ngành trong thời gian là 18 tháng;

- Khi nghỉ hưu được hưởng phụ cấp thâm niên tính theo thời gian phục vụ tại ngũ và mức lương hiện hưởng. Trường hợp mức lương hiện hưởng thấp hơn mức lương quân nhân chuyên nghiệp tại thời điểm chuyển ngành thì được lấy mức lương tại thời điểm chuyển ngành để tính lương hưu theo quy định của pháp luật;

- Nếu vì lí do yêu cầu nhiệm vụ, được điều động trở lại phục vụ tại ngũ thì thời gian chuyển ngành được tính vào thời gian công tác liên tục để xét nâng lương, thăng cấp bậc quân hàm và thâm niên công tác.

Quân nhân chuyên nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Toàn bộ bảng lương của quân nhân chuyên nghiệp trước và sau 1/7/2024 như thế nào?
Lao động tiền lương
Đại úy quân nhân chuyên nghiệp tăng lương lên bao nhiêu từ 1/7/2024 khi thay đổi lương cơ sở?
Lao động tiền lương
Mức lương Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp từ 1/7/2024 sẽ là bao nhiêu khi mức lương cơ sở tăng 2.34?
Lao động tiền lương
Lương Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp từ 1/7/2024 là bao nhiêu khi tăng lương cơ sở?
Lao động tiền lương
Quân hàm Trung tá quân nhân chuyên nghiệp từ 1/7/2024 nhận mức lương là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương Trung úy quân nhân chuyên nghiệp từ 1/7/2024 sẽ là bao nhiêu khi mức lương cơ sở tăng?
Lao động tiền lương
Quyết định kỷ luật quân nhân chuyên nghiệp vi phạm bị kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo có hiệu lực bao lâu?
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp vi phạm bị xử lý kỷ luật thì có kỷ luật người chỉ huy trực tiếp hay không?
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp vi phạm có thể xử lý bằng nhiều hình thức kỷ luật được không?
Lao động tiền lương
Cách phân biệt cấp hiệu của quân nhân chuyên nghiệp như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Quân nhân chuyên nghiệp
57 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quân nhân chuyên nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào