Đã có Thông tư 001/2025/TT-BNV về quy chế tuyển dụng, nâng ngạch, xét thăng hạng công chức, viên chức cụ thể ra sao?
Đã có Thông tư 001/2025/TT-BNV về quy chế tuyển dụng, nâng ngạch, xét thăng hạng công chức, viên chức?
Ngày 17/03/2025, Bộ trưởng Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư 001/2025/TT-BNV về Nội quy và quy chế tuyển dụng, nâng ngạch, xét thăng hạng công chức, viên chức áp dụng từ ngày 01/5/2025.
Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo kế hoạch, đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ hoặc theo Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định 116/2024/NĐ-CP ngày 17/9/2024 của Chính phủ trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục áp dụng Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành; sau thời hạn này nếu không hoàn thành thì thực hiện theo quy định tại Thông tư 001/2025/TT-BNV.
Đồng thời bãi bỏ Thông tư 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Xem toàn văn Thông tư 001/2025/TT-BNV về quy chế tuyển dụng, nâng ngạch, xét thăng hạng công chức, viên chức.
Đã có Thông tư 001/2025/TT-BNV về quy chế tuyển dụng, nâng ngạch, xét thăng hạng công chức, viên chức?
Xử lý vi phạm đối với thí sinh dự thi có quy định ra sao?
Căn cứ theo Điều 2 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 001/2025/TT-BNV có quy định cụ thể như sau:
[1] Các hình thức xử lý vi phạm đối với thí sinh vi phạm nội quy, quy chế thi:
- Khiển trách.
- Cảnh cáo.
- Đình chỉ thi.
- Hủy kết quả thi.
[2] Áp dụng hình thức khiển trách đối với thí sinh vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:
- Không vào đúng vị trí quy định sau khi đã bị nhắc nhở lần đầu;
- Trao đổi với thí sinh khác và đã bị nhắc nhở lần đầu nhưng không chấp hành hoặc vẫn tái phạm.
[3] Áp dụng hình thức cảnh cáo đối với thí sinh vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:
- Đã bị xử lý bằng hình thức khiển trách theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 001/2025/TT-BNV mà tái phạm;
- Trao đổi bài làm hoặc giấy nháp với thí sinh khác;
- Cho thí sinh khác chép bài hoặc chép bài của thí sinh khác;
- Sử dụng tài liệu trái quy định; mang vào phòng thi điện thoại di động, máy ghi âm, máy ảnh, máy vi tính và các phương tiện kỹ thuật thu, phát truyền tin, phương tiện sao lưu dữ liệu, thiết bị chứa đựng, truyền tải thông tin khác (trừ trường hợp có quy định khác).
[4] Áp dụng hình thức đình chỉ thi đối với thí sinh vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:
- Đã bị xử lý bằng hình thức cảnh cáo theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư 001/2025/TT-BNV mà tái phạm;
- Sử dụng điện thoại di động, máy ghi âm, máy ảnh, máy vi tính và các phương tiện kỹ thuật thu, phát truyền tin, phương tiện sao lưu dữ liệu, thiết bị chứa đựng, truyền tải thông tin khác trong thời gian làm bài (trừ trường hợp có quy định khác);
- Gây mất an toàn, trật tự làm ảnh hưởng đến phòng thi.
Thí sinh bị đình chỉ thi bài thi nào sẽ bị hủy kết quả bài thi đó và không được tiếp tục dự thi các bài thi tiếp theo (nếu có).
[5] Áp dụng hình thức hủy kết quả thi đối với thí sinh vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:
- Viết, vẽ những nội dung không liên quan đến nội dung của bài thi vào tờ giấy thi của mình hoặc của thí sinh khác.
- Có một trong các hành vi: Đánh tráo bài làm, làm hộ bài của thí sinh khác, để thí sinh khác làm hộ bài thi, thi hộ.
- Bị đình chỉ thi theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư 001/2025/TT-BNV.
[6] Trình tự xử lý:
- Giám thị phòng thi, thành viên Ban phỏng vấn, thành viên Ban kiểm tra sát hạch lập biên bản về hành vi vi phạm của thí sinh tại phòng thi. Người lập biên bản và thí sinh vi phạm cùng phải ký vào biên bản. Biên bản được công bố công khai tại phòng thi.
Trường hợp thí sinh vi phạm không ký biên bản vi phạm thì người lập biên bản mời hai thí sinh ngồi gần nhất thí sinh có hành vi vi phạm cùng ký xác nhận sự việc. Trường hợp có một trong hai thí sinh hoặc cả hai thí sinh được mời ký xác nhận sự việc không ký biên bản thì vẫn lập biên bản và công bố công khai tại phòng thi.
- Đối với hình thức khiển trách, cảnh cáo:
Người lập biên bản công bố công khai tại phòng thi; báo cáo Trưởng ban coi thi hoặc Trưởng ban phỏng vấn hoặc Trưởng ban kiểm tra sát hạch để báo cáo Chủ tịch Hội đồng.
- Đối với hình thức đình chỉ thi:
Người lập biên bản tiến hành lập biên bản tại phòng thi, báo cáo ngay Trưởng ban coi thi hoặc Trưởng ban phỏng vấn hoặc Trưởng ban kiểm tra sát hạch để kịp thời báo cáo Chủ tịch Hội đồng xem xét, quyết định đình chỉ thi ngay trong thời gian làm bài thi đối với thí sinh vi phạm;
Đại diện Hội đồng hoặc Trưởng ban coi thi, Trưởng ban phỏng vấn, Trưởng ban kiểm tra sát hạch công bố công khai tại phòng thi.
- Đối với hình thức hủy kết quả thi:
Chủ tịch Hội đồng thi báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức trước khi quyết định hủy bỏ kết quả thi của thí sinh.
[7] Các quy định liên quan đến xử lý thí sinh vi phạm:
- Kết quả bài thi:
Thí sinh bị khiển trách trong bài thi nào sẽ bị trừ 25% tổng số câu trả lời đúng hoặc 25% tổng số điểm đạt được của bài thi đó.
Thí sinh bị cảnh cáo trong bài thi nào sẽ bị trừ 50% tổng số câu trả lời đúng hoặc 50% tổng số điểm đạt được của bài thi đó.
Khi tổng hợp kết quả, căn cứ biên bản xử lý vi phạm do giám thị phòng thi lập và báo cáo của Trưởng ban coi thi, Trưởng ban phỏng vấn, Trưởng ban kiểm tra sát hạch, Chủ tịch Hội đồng xem xét, quyết định việc trừ số câu trả lời đúng hoặc trừ số điểm.
- Trường hợp thí sinh gây mất an toàn, trật tự làm ảnh hưởng đến phòng thi thì ngoài việc bị đình chỉ, hủy kết quả thi, tùy theo tính chất, mức độ còn bị xử lý theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hoặc pháp luật hình sự.
- Thí sinh dự thi là cán bộ, công chức, viên chức nếu bị đình chỉ thi hoặc bị hủy hết quả thi, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
Những tiêu chí quan trọng nào trong đánh giá công chức lãnh đạo, quản lý?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 56 Luật Cán bộ, công chức 2008 được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019, nội dung đánh giá công chức lãnh đạo, quản lý bao gồm:
- Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc;
- Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao; tiến độ và chất lượng thực hiện nhiệm vụ. Việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phải gắn với vị trí việc làm, thể hiện thông qua công việc, sản phẩm cụ thể;
- Tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ;
- Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp.
- Kế hoạch làm việc và kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý; việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của cá nhân phải gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp phụ trách. Mức xếp loại chất lượng của cá nhân không cao hơn mức xếp loại chất lượng của cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp phụ trách;
- Tiến độ, chất lượng các công việc được giao;
- Năng lực lãnh đạo, quản lý;
- Năng lực tập hợp, đoàn kết.











- Nghị định 67: Chốt CBCCVC nào được hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178?
- Toàn bộ đối tượng được hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 67 sửa đổi Nghị định 178 là những ai?
- Nghị định 178: Điều chỉnh lại chính sách đối với cán bộ công chức viên chức lãnh đạo, quản lý thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý do sắp xếp tổ chức bộ máy thế nào?
- Sửa Nghị định 178: Không xét hưởng nghỉ hưu trước tuổi đối với nhóm cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang đã hưởng chính sách nào?
- Sửa Nghị định 178: Chốt nhóm CBCCVC hưởng chế độ thấp hơn về nghỉ thôi việc, nghỉ hưu trước tuổi đã được giải quyết thì được áp dụng chính sách, chế độ sau sửa đổi đúng không?