Công ty tuyển dụng người lao động vào học nghề để làm việc cho mình thì có cần đăng ký hoạt động giáo dục không?

Theo quy định hiện hành nếu công ty tuyển dụng người vào học nghề để làm việc cho mình thì có cần đăng ký hoạt động giáo dục không?

Công ty tuyển dụng người vào học nghề để làm việc cho mình thì có cần đăng ký hoạt động giáo dục không?

Căn cứ Điều 61 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về học nghề, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động:

Học nghề, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động
1. Học nghề để làm việc cho người sử dụng lao động là việc người sử dụng lao động tuyển người vào để đào tạo nghề nghiệp tại nơi làm việc. Thời gian học nghề theo chương trình đào tạo của từng trình độ theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
2. Tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động là việc người sử dụng lao động tuyển người vào để hướng dẫn thực hành công việc, tập làm nghề theo vị trí việc làm tại nơi làm việc. Thời hạn tập nghề không quá 03 tháng.
3. Người sử dụng lao động tuyển người vào học nghề, tập nghề để làm việc cho mình thì không phải đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; không được thu học phí; phải ký hợp đồng đào tạo theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
4. Người học nghề, người tập nghề phải đủ 14 tuổi trở lên và phải có đủ sức khỏe phù hợp với yêu cầu học nghề, tập nghề. Người học nghề, người tập nghề thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành phải từ đủ 18 tuổi trở lên, trừ lĩnh vực nghệ thuật, thể dục, thể thao.
5. Trong thời gian học nghề, tập nghề, nếu người học nghề, người tập nghề trực tiếp hoặc tham gia lao động thì được người sử dụng lao động trả lương theo mức do hai bên thỏa thuận.
6. Hết thời hạn học nghề, tập nghề, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động khi đủ các điều kiện theo quy định của Bộ luật này.

Theo đó, trường hợp công ty tuyển dụng người vào học nghề, tập nghề để làm việc cho mình thì không phải đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

Công ty tuyển dụng người lao động vào học nghề để làm việc cho mình thì có cần đăng ký hoạt động giáo dục không?

Công ty tuyển dụng người lao động vào học nghề để làm việc cho mình thì có cần đăng ký hoạt động giáo dục không?

Người lao động học nghề có cần phải cam kết về thời hạn làm việc trong hợp đồng đào tạo hay không?

Căn cứ theo khoản 2 và khoản 3 Điều 39 Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014 quy định như sau:

Hợp đồng đào tạo
...
2. Hợp đồng đào tạo phải có các nội dung sau đây:
a) Tên nghề đào tạo hoặc các kỹ năng nghề đạt được;
b) Địa điểm đào tạo;
c) Thời gian hoàn thành khóa học;
d) Mức học phí và phương thức thanh toán học phí;
đ) Trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên khi vi phạm hợp đồng;
e) Thanh lý hợp đồng;
g) Các thỏa thuận khác không trái pháp luật và đạo đức xã hội.
3. Trường hợp doanh nghiệp tuyển người vào đào tạo để làm việc cho doanh nghiệp thì hợp đồng đào tạo ngoài những nội dung quy định tại khoản 2 Điều này còn có các nội dung sau đây:
a) Cam kết của người học về thời hạn làm việc cho doanh nghiệp;
b) Cam kết của doanh nghiệp về việc sử dụng lao động sau khi học xong;
c) Thỏa thuận về thời gian và mức tiền công cho người học trực tiếp hoặc tham gia làm ra sản phẩm cho doanh nghiệp trong thời gian đào tạo.
...

Như vậy, các nội dung trong hợp đồng đào tạo không yêu cầu người lao động cam kết về thời hạn làm việc cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong trường hợp doanh nghiệp tuyển người vào đào tạo để làm việc cho doanh nghiệp thì người lao động học nghề bắt buộc phải cam kết về thời hạn làm việc cho doanh nghiệp trong hợp đồng đào tạo.

Người lao động phải học nghề bao lâu mới được người sử dụng lao động nhận vào làm việc?

Căn cứ theo khoản 1 và khoản 6 Điều 61 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Học nghề, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động
1. Học nghề để làm việc cho người sử dụng lao động là việc người sử dụng lao động tuyển người vào để đào tạo nghề nghiệp tại nơi làm việc. Thời gian học nghề theo chương trình đào tạo của từng trình độ theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
...
6. Hết thời hạn học nghề, tập nghề, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động khi đủ các điều kiện theo quy định của Bộ luật này.

Và căn cứ theo Điều 33 Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 113 Luật giáo dục 2019 quy định như sau:

Thời gian đào tạo
1. Thời gian đào tạo trình độ sơ cấp được thực hiện từ 03 tháng đến dưới 01 năm học nhưng phải bảo đảm thời gian thực học tối thiểu là 300 giờ học đối với người có trình độ học vấn phù hợp với nghề cần học.
2. Thời gian đào tạo trình độ trung cấp theo niên chế đối với người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên là từ 01 đến 02 năm học tùy theo chuyên ngành hoặc nghề đào tạo.
Thời gian đào tạo trình độ trung cấp theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ là thời gian tích lũy đủ số lượng mô-đun hoặc tín chỉ quy định cho từng chương trình đào tạo.
Người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, nếu có nguyện vọng tiếp tục học lên trình độ cao đẳng thì phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng văn hóa trung học phổ thông.
3. Thời gian đào tạo trình độ cao đẳng theo niên chế được thực hiện từ 02 đến 03 năm học tùy theo chuyên ngành hoặc nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; từ 01 đến 02 năm học tùy theo chuyên ngành hoặc nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng ngành, nghề đào tạo và có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông hoặc giấy chứng nhận đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông.
Thời gian đào tạo trình độ cao đẳng theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ là thời gian tích lũy đủ số lượng mô-đun hoặc tín chỉ cho từng chương trình đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông hoặc giấy chứng nhận đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông.
4. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông mà người học phải tích lũy để học trình độ cao đẳng.

Theo đó, thời gian người lao động học nghề sẽ được áp dụng theo chương trình đào tạo của từng trình độ như sau:

- Thời gian đào tạo trình độ sơ cấp: Từ 03 tháng đến dưới 01 năm nhưng phải bảo đảm thời gian thực học tối thiểu là 300 giờ.

- Thời gian đào tạo trình độ trung cấp theo niên chế đối với người có bằng tốt nghiệp cấp 2 trở lên: Từ 01 đến 02 năm.

- Thời gian đào tạo trình độ trung cấp theo tín chỉ: Thời gian tích lũy đủ số lượng tín chỉ.

Như vậy, tùy vào chương trình đào tạo của người lao động mà thời gian học nghề có thể khác nhau. Sau khi kết thúc thời gian học nghề thì người lao động sẽ được người sử dụng lao động ký hợp đồng lao động khi cũng như nhận vào làm việc khi đủ điều kiện theo quy định.

Học nghề
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Công ty tuyển dụng người lao động vào học nghề để làm việc cho mình thì có cần đăng ký hoạt động giáo dục không?
Lao động tiền lương
Công ty tuyển người lao động vào học nghề có được thu phí không?
Lao động tiền lương
Mẫu đơn đăng ký học nghề đầy đủ, chuẩn nhất năm 2024 quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Học nghề để làm việc cho người sử dụng lao động phải đóng bao nhiêu tiền học phí?
Lao động tiền lương
Người lao động phải học nghề bao lâu mới được người sử dụng lao động nhận vào làm việc?
Lao động tiền lương
Người lao động học nghề có phải ký hợp đồng đào tạo với người sử dụng lao động hay không?
Lao động tiền lương
Điều kiện học nghề, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động là gì?
Lao động tiền lương
Có được tuyển người dưới 18 tuổi tham gia học nghề với công việc thuộc danh mục công việc độc hại?
Lao động tiền lương
Học nghề là gì? Có phải ký hợp đồng lao động khi hết thời hạn học nghề không?
Lao động tiền lương
Công ty có phải trả tiền công cho người lao động tham gia học nghề hay không? Công ty không trả có bị phạt không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Học nghề
144 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Học nghề

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Học nghề

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào