Công ty không lập hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động trong thời hạn bao lâu thì sẽ bị xử phạt?

Cho tôi hỏi công ty không lập hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động trong thời hạn bao lâu thì sẽ bị xử phạt? Câu hỏi của chị G.N (Đồng Nai)

Công ty không lập hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động trong thời hạn bao lâu sẽ bị xử phạt?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 41 Nghị định 12/2022/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định:

Vi phạm các quy định khác về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp
...
4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không lập hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc tuyển dụng; không lập hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc có hiệu lực;
b) Không lập danh sách người lao động hoặc không lập hồ sơ hoặc không nộp hồ sơ đúng thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 102, khoản 1 Điều 103, khoản 1 Điều 110, khoản 2 Điều 112 của Luật Bảo hiểm xã hội; khoản 1 Điều 59, khoản 1 Điều 60 của Luật An toàn, vệ sinh lao động;
c) Không giới thiệu người lao động thuộc đối tượng quy định tại Điều 47 của Luật An toàn, vệ sinh lao động và Điều 55 của Luật Bảo hiểm xã hội đi khám giám định suy giảm khả năng lao động tại Hội đồng Giám định y khoa;
d) Không trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định tại khoản 5 Điều 21 của Luật Bảo hiểm xã hội.
...

Theo đó, không lập hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc có hiệu lực thì sẽ bị xử phạt từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng.

Lưu ý: mức phạt trên được áp dụng đối với cá nhân, trường hợp doanh nghiệp có cùng hành vi vi phạm sẽ bị xử phạt gấp đôi (quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP).

Công ty không lập hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động trong thời hạn bao lâu thì sẽ bị xử phạt?

Công ty không lập hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động trong thời hạn bao lâu thì sẽ bị xử phạt? (Hình từ Internet)

Công ty phải nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp của người lao động cho cơ quan nào?

Căn cứ tại Điều 11 Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp quy định:

Tham gia bảo hiểm thất nghiệp
1. Hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp là hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, trong đó bao gồm nội dung cụ thể về tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
2. Người sử dụng lao động lập và nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp của người lao động cho tổ chức bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc của người lao động có hiệu lực.
Trường hợp người lao động đã giao kết hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 và đang thực hiện hợp đồng lao động này thì người sử dụng lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho những người lao động này nếu thời hạn kết thúc hợp đồng còn ít nhất 03 tháng trở lên.
Trường hợp người lao động giao kết nhiều hợp đồng lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm và đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo hợp đồng lao động giao kết có hiệu lực đầu tiên mà khi chấm dứt hoặc thay đổi hợp đồng dẫn đến người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp thì người lao động và người sử dụng lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp của hợp đồng lao động giao kết có hiệu lực kế tiếp có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản hoặc ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên không hưởng tiền lương tháng tại đơn vị mà hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã giao kết theo quy định của pháp luật thì người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp trong thời gian này.

Theo đó, công ty phải nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp của người lao động cho tổ chức bảo hiểm xã hội.

Người lao động có thể theo dõi việc đóng bảo hiểm thất nghiệp thông qua đâu?

Căn cứ tại Điều 13 Nghị định 28/2015/NĐ-CP quy định:

Hồ sơ theo dõi việc đóng, hưởng bảo hiểm thất nghiệp
1. Hồ sơ theo dõi việc đóng, hưởng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động theo quy định tại Nghị định này là sổ bảo hiểm xã hội.
2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành mẫu sổ bảo hiểm xã hội.

Theo đó, người lao động có thể theo dõi việc đóng bảo hiểm thất nghiệp của mình thông qua sổ bảo hiểm xã hội.

Tham gia bảo hiểm thất nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Trường hợp nào người lao động không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp?
Lao động tiền lương
Người lao động thỏa thuận với công ty để không tham gia bảo hiểm thất nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?
Lao động tiền lương
Người lao động thỏa thuận với công ty để không tham gia bảo hiểm thất nghiệp được không?
Lao động tiền lương
Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động nào?
Lao động tiền lương
Từ 2025, đăng ký không đầy đủ số người tham gia BHTN trong bao lâu được xác định là chậm đóng BHTN?
Lao động tiền lương
NSDLĐ phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho NLĐ trong thời hạn bao lâu kể từ ngày ký hợp đồng lao động?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp phải gửi báo cáo tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp của năm trước cho ai?
Lao động tiền lương
Tăng 02 chế độ cho người tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo Dự thảo Luật Việc làm mới nhất đúng không?
Lao động tiền lương
Công ty không lập hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động trong thời hạn bao lâu thì sẽ bị xử phạt?
Lao động tiền lương
Người sử dụng lao động thuộc đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm những ai?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tham gia bảo hiểm thất nghiệp
362 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tham gia bảo hiểm thất nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tham gia bảo hiểm thất nghiệp

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp văn bản hướng dẫn trợ cấp thất nghiệp mới nhất 2024 Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia: tổng hợp văn bản hướng dẫn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào