Công chức lãnh đạo không xem xét cho từ chức trong trường hợp nào?

Trường hợp nào không xem xét cho từ chức đối với công chức lãnh đạo?

Công chức lãnh đạo từ chức là gì?

Căn cứ tại Điều 7 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Cơ quan sử dụng cán bộ, công chức là cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao thẩm quyền quản lý, phân công, bố trí, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức.
2. Cơ quan quản lý cán bộ, công chức là cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao thẩm quyền tuyển dụng, bổ nhiệm, nâng ngạch, nâng lương, cho thôi việc, nghỉ hưu, giải quyết chế độ, chính sách và khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức.
3. Vị trí việc làm là công việc gắn với chức danh, chức vụ, cơ cấu và ngạch công chức để xác định biên chế và bố trí công chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
4. Ngạch là tên gọi thể hiện thứ bậc về năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức.
5. Bổ nhiệm là việc cán bộ, công chức được quyết định giữ một chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc một ngạch theo quy định của pháp luật.
6. Miễn nhiệm là việc cán bộ, công chức được thôi giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm.
7. Bãi nhiệm là việc cán bộ không được tiếp tục giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ.
8. Giáng chức là việc công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị hạ xuống chức vụ thấp hơn.
9. Cách chức là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý không được tiếp tục giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm.
10. Điều động là việc cán bộ, công chức được cơ quan có thẩm quyền quyết định chuyển từ cơ quan, tổ chức, đơn vị này đến làm việc ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác.
11. Luân chuyển là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được cử hoặc bổ nhiệm giữ một chức danh lãnh đạo, quản lý khác trong một thời hạn nhất định để tiếp tục được đào tạo, bồi dưỡng và rèn luyện theo yêu cầu nhiệm vụ.
12. Biệt phái là việc công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị này được cử đến làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khác theo yêu cầu nhiệm vụ.
13. Từ chức là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý đề nghị được thôi giữ chức vụ khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm.

Theo đó, công chức lãnh đạo từ chức là việc công chức lãnh đạo đề nghị được thôi giữ chức vụ khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm.

Công chức lãnh đạo không xem xét cho từ chức trong trường hợp nào?

Công chức lãnh đạo không xem xét cho từ chức trong trường hợp nào?

Công chức lãnh đạo không xem xét cho từ chức trong trường hợp nào?

Căn cứ tại Điều 65 Nghị định 138/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 42 Điều 1 Nghị định 116/2024/NĐ-CP quy định:

Từ chức đối với công chức lãnh đạo, quản lý
1. Việc xem xét từ chức đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Tự nguyện thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý;
b) Do hạn chế về năng lực hoặc không còn đủ sức khỏe, uy tín để hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao;
c) Để cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc quyền quản lý, phụ trách xảy ra sai phạm nghiêm trọng;
d) Có trên 50% nhưng không quá 2/3 số phiếu tín nhiệm thấp tại kỳ lấy phiếu theo quy định của cấp có thẩm quyền;
đ) Vì các lý do chính đáng khác.
2. Không xem xét cho từ chức đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Đang đảm nhận nhiệm vụ quốc phòng, an ninh quốc gia; đang đảm nhận nhiệm vụ trọng yếu, cơ mật; phòng chống thiên tai, dịch bệnh; nếu từ chức ngay sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích chung của Đảng và Nhà nước;
b) Đang trong thời gian chịu sự thanh tra, kiểm tra hoặc đang bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử.
...

Theo đó, không xem xét cho từ chức đối với công chức lãnh đạo, quản lý nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

- Đang đảm nhận nhiệm vụ quốc phòng, an ninh quốc gia; đang đảm nhận nhiệm vụ trọng yếu, cơ mật; phòng chống thiên tai, dịch bệnh; nếu từ chức ngay sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích chung của Đảng và Nhà nước;

- Đang trong thời gian chịu sự thanh tra, kiểm tra hoặc đang bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử.

Công chức lãnh đạo có được từ chức khi không đủ sức khỏe không?

Căn cứ tại Điều 54 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định:

Từ chức hoặc miễn nhiệm đối với công chức
1. Công chức lãnh đạo, quản lý có thể từ chức hoặc miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:
a) Không đủ sức khỏe;
b) Không đủ năng lực, uy tín;
c) Theo yêu cầu nhiệm vụ;
d) Vì lý do khác.
2. Công chức lãnh đạo, quản lý sau khi từ chức hoặc miễn nhiệm được bố trí công tác phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo hoặc nghỉ hưu, thôi việc.
3. Công chức lãnh đạo, quản lý xin từ chức hoặc miễn nhiệm nhưng chưa được cấp có thẩm quyền đồng ý cho từ chức hoặc miễn nhiệm vẫn phải tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
4. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục xem xét, quyết định việc từ chức hoặc miễn nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý được thực hiện theo quy định của pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền.

Theo đó, công chức lãnh đạo có thể xin từ chức khi không đủ sức khỏe.

Công chức lãnh đạo
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
05 tiêu chuẩn chung về đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật của công chức lãnh đạo là gì?
Lao động tiền lương
Công chức lãnh đạo luân chuyển thì phải còn thời gian công tác ít nhất bao lâu?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào công chức lãnh đạo luân chuyển được xem xét nâng lương trước thời hạn?
Lao động tiền lương
Công chức lãnh đạo sau khi từ chức nếu có nguyện vọng công tác thì có được bố trí không?
Lao động tiền lương
Khi nào công chức lãnh đạo luân chuyển được ưu tiên khi xem xét bố trí công tác sau luân chuyển?
Lao động tiền lương
Công chức lãnh đạo luân chuyển có được bố trí nhà ở công vụ không?
Lao động tiền lương
Công chức lãnh đạo luân chuyển có phải tự kiểm điểm về quá trình công tác khi hết thời gian luân chuyển không?
Lao động tiền lương
Công chức lãnh đạo không có đơn từ chức thì có được bố trí vị trí công tác khác không?
Lao động tiền lương
Sau khi từ chức nếu tiếp tục công tác thì công chức lãnh đạo được bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo như thế nào?
Lao động tiền lương
Công chức lãnh đạo sau khi từ chức mà tự nguyện xin nghỉ hưu thì có được giải quyết không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công chức lãnh đạo
144 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức lãnh đạo

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công chức lãnh đạo

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất Tổng hợp văn bản quy định về tuyển dụng công chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào