Công chức lãnh đạo không được phép từ chức trong trường hợp nào?

Cho tôi hỏi công chức lãnh đạo không được phép từ chức trong trường hợp nào? Câu hỏi từ chị Hằng (Ninh Bình).

Xem xét cho công chức lãnh đạo từ chức được thực hiện theo quy trình nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 65 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về quy trình xem xét cho từ chức đối với công chức lãnh đạo như sau:

Từ chức đối với công chức lãnh đạo, quản lý
...
3. Quy trình xem xét cho từ chức:
a) Chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày nhận đơn đề nghị từ chức của công chức, cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức nơi công chức đang công tác phải trao đổi với công chức có đơn đề nghị từ chức. Trường hợp công chức rút đơn thì dừng việc xem xét; trường hợp công chức không rút đơn thì cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ xem xét, đề xuất với cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ;
b) Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ có văn bản đề xuất, tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phải thảo luận, biểu quyết bằng phiếu kín. Việc quyết định để công chức từ chức phải được trên 50% tổng số thành viên tập thể lãnh đạo đồng ý; trường hợp nhân sự đạt tỷ lệ 50% thì do người đứng đầu quyết định.
...

Theo đó quy trình xem xét từ chức đối với công chức lãnh đạo như sau:

- Chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày nhận đơn đề nghị từ chức của công chức, cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức nơi công chức đang công tác phải trao đổi với công chức có đơn đề nghị từ chức.

Nếu công chức rút đơn thì dừng việc xem xét; không rút đơn thì cơ tiến hành xem xét, đề xuất với cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ.

- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ có văn bản đề xuất, tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phải thảo luận, biểu quyết bằng phiếu kín.

Quyết định cho công chức lãnh đạo từ chức phải được trên 50% tổng số thành viên tập thể lãnh đạo đồng ý; trường hợp đạt tỷ lệ 50% thì người đứng đầu quyết định.

Công chức lãnh đạo không được phép từ chức trong trường hợp nào?

Công chức lãnh đạo không được phép từ chức trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Công chức lãnh đạo từ chức được hưởng những chế độ, chính sách nào?

Căn cứ Điều 68 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với công chức từ chức, cụ thể như sau:

Chế độ, chính sách đối với công chức từ chức, miễn nhiệm và việc giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến miễn nhiệm đối với công chức
1. Công chức lãnh đạo, quản lý sau khi có quyết định từ chức được bố trí công tác phù hợp với năng lực, sở trường, trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo phù hợp với vị trí việc làm; được bảo lưu phụ cấp chức vụ theo quy định hiện hành đến hết thời hạn giữ chức vụ.
2. Công chức lãnh đạo, quản lý bị miễn nhiệm không được hưởng phụ cấp chức vụ kể từ ngày có quyết định miễn nhiệm.
3. Sau khi từ chức, miễn nhiệm nếu công chức tự nguyện xin nghỉ hưu, nghỉ việc thì được giải quyết theo quy định hiện hành.
4. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công chức:
a) Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo, quản lý thực hiện theo quy định của Đảng, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo;
b) Trong khi chưa có quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo thì các tổ chức, cá nhân có liên quan phải thi hành quyết định miễn nhiệm của cấp có thẩm quyền;
c) Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi có đủ cơ sở kết luận việc miễn nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý là sai thì cấp có thẩm quyền phải có quyết định bố trí lại chức vụ và giải quyết các quyền lợi hợp pháp liên quan đến chức vụ cũ của công chức.

Theo đó, công chức lãnh đạo từ chức sẽ được hưởng những chế độ, chính sách theo như quy định trên.

Công chức lãnh đạo không được phép từ chức trong trường hợp nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 65 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về từ chức đối với công chức lãnh đạo, quản lý, cụ thể như sau:

Từ chức đối với công chức lãnh đạo, quản lý
...
2. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không được từ chức nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Đang đảm nhận nhiệm vụ quốc phòng, an ninh quốc gia; đang đảm nhận nhiệm vụ trọng yếu, cơ mật; phòng chống thiên tai, dịch bệnh; nếu từ chức ngay sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích chung của Đảng và Nhà nước;
b) Đang trong thời gian chịu sự thanh tra, kiểm tra, điều tra của cơ quan chức năng có thẩm quyền theo quy định của Đảng và pháp luật.
...

Theo đó công chức lãnh đạo không được từ chức nếu thuộc 01 trong các trường hợp sau:

- Đang đảm nhận nhiệm vụ quốc phòng, an ninh quốc gia; đang đảm nhận nhiệm vụ trọng yếu, cơ mật; phòng chống thiên tai, dịch bệnh; nếu từ chức ngay sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích chung của Đảng và Nhà nước.

- Đang trong thời gian chịu sự thanh tra, kiểm tra, điều tra của cơ quan chức năng có thẩm quyền theo quy định của Đảng và pháp luật.

Công chức lãnh đạo
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tuổi bổ nhiệm đối với CCVC của đơn vị thuộc Bộ GDĐT được đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cao hơn như thế nào?
Lao động tiền lương
Công chức lãnh đạo, quản lý phải được xem xét bổ nhiệm lại khi hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm đúng không?
Lao động tiền lương
Hồ sơ bổ nhiệm công chức lãnh đạo Bộ Y tế gồm những gì?
Lao động tiền lương
Trưởng phòng và tương đương thuộc Bộ cần đáp ứng những tiêu chuẩn chung nào?
Lao động tiền lương
Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở phải có bằng tốt nghiệp gì?
Lao động tiền lương
Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục thuộc Sở là ai?
Lao động tiền lương
Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục thuộc Cục thuộc Tổng cục cần đáp ứng về thời gian công tác thế nào?
Lao động tiền lương
Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục thuộc Cục thuộc Tổng cục là ai?
Lao động tiền lương
Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc huyện cần đáp ứng tiêu chuẩn chung thế nào?
Lao động tiền lương
Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục thuộc Cục thuộc Bộ phải đáp ứng về thời gian giữ chức vụ ra sao?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công chức lãnh đạo
1,067 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức lãnh đạo
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào