Công an nhân dân có được thắp hương trong phòng làm việc không?
Công an nhân dân có được thắp hương trong phòng làm việc không?
Tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 02/2021/TT-BCA quy định như sau:
Áp dụng hình thức xử lý đối với cán bộ, chiến sĩ vi phạm điều lệnh
...
2. Cán bộ, chiến sĩ bị xử lý bằng hình thức hạ một bậc danh hiệu thi đua năm khi vi phạm một trong các hành vi trong các nhóm hành vi sau:
...
c) Trong giờ làm việc, mặc trang phục Công an nhân dân ăn, uống ở hàng quán; hút thuốc trong khi làm nhiệm vụ, trong phòng làm việc, phòng họp, hội trường và ở những nơi có quy định cấm; lập bàn thờ, để bát hương, thắp hương trong hội trường, phòng họp, phòng khách, phòng làm việc, phòng ở, nhà kho, nhà ăn tập thể, nơi để hồ sơ tài liệu thuộc phạm vi trụ sở đơn vị (trừ khi tổ chức lễ tang);
...
Như vậy, căn cứ quy định trên, Công an nhân dân không được thắp hương trong phòng làm việc thuộc phạm vi trụ sở đơn vị (trừ khi tổ chức lễ tang). Nếu vi phạm có thể bị hạ một bậc danh hiệu thi đua năm theo quy định.
Công an nhân dân có được thắp hương trong phòng làm việc không?
Công an nhân dân được phép phục vụ đến năm bao nhiêu tuổi?
Tại Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 quy định như sau:
Hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân
1. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân quy định như sau:
a) Hạ sĩ quan: 47;
b) Cấp úy: 55;
c) Thiếu tá, Trung tá: nam 57, nữ 55;
d) Thượng tá: nam 60, nữ 58;
đ) Đại tá: nam 62, nữ 60;
e) Cấp tướng: nam 62, nữ 60.
1a. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của nam sĩ quan quy định tại điểm đ và điểm e, nữ sĩ quan quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này thực hiện theo lộ trình về tuổi nghỉ hưu đối với người lao động như quy định của Bộ luật Lao động.
Chính phủ quy định chi tiết khoản này.;
...
3. Trường hợp đơn vị công an có nhu cầu, sĩ quan quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này nếu có đủ phẩm chất, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, có sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an, nhưng không quá 62 đối với nam và 60 đối với nữ.
Trường hợp đặc biệt sĩ quan quy định tại khoản 1 Điều này có thể được kéo dài tuổi phục vụ hơn 62 đối với nam và hơn 60 đối với nữ theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
4. Sĩ quan Công an nhân dân là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, chuyên gia cao cấp có thể được kéo dài tuổi phục vụ hơn 62 đối với nam và hơn 60 đối với nữ theo quy định của Chính phủ.
...
Như vậy, theo quy định trên, thì hạn tuổi phục vụ cao nhất của sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân được tăng thêm 2 tuổi so với trước đây.
Riêng nữ sĩ quan có cấp bậc hàm Thượng tá tăng 3 tuổi; nữ sĩ quan có cấp bậc hàm Đại tá tăng 5 tuổi; nữ sĩ quan cấp tướng thì vẫn giữ nguyên 60 tuổi.
Cụ thể, tuổi nghỉ hưu của hạ sĩ quan tăng từ 45 lên 47; cấp úy tăng từ 53 lên 55; thiếu tá, trung tá tăng từ 55 lên 57 (đối với nam) từ 53 lên 55 (đối với nữ); thượng tá tăng từ 58 lên 60 (đối với nam) từ 55 lên 58 (đối với nữ); đại tá tăng từ 60 lên 62 (đối với nam), từ 55 lên 60 (đối với nữ); cấp tướng tăng từ 60 lên 62 (đối với nam), nữ giữ nguyên 60 tuổi.
Tuổi nghỉ hưu của nam sĩ quan công an từ cấp Đại tá trở lên, nữ sĩ quan cấp hàm Thượng tá, Đại tá sẽ thực hiện theo lộ trình về tuổi nghỉ hưu đối với người lao động như quy định của Bộ luật Lao động 2019.
Trường hợp đơn vị công an có nhu cầu, sĩ quan công an là cấp úy, Thiếu tá, Trung tá; Thượng tá, nếu có đủ phẩm chất, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, có sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ theo quy định của Bộ trưởng Công an, nhưng không quá 62 đối với nam và 60 đối với nữ.
Trường hợp đặc biệt thì sĩ quan có thể được kéo dài tuổi nghỉ hưu hơn 62 đối với nam và hơn 60 đối với nữ theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Riêng đối với sĩ quan Công an nhân dân là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, chuyên gia cao cấp có thể được kéo dài tuổi phục vụ hơn 62 đối với nam và hơn 60 đối với nữ theo quy định của Chính phủ.
Điều kiện thăng cấp bậc hàm đối với Hạ sĩ Công an nhân dân là gì?
Tại Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:
Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
...
2. Điều kiện xét thăng cấp bậc hàm:
Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe;
b) Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
c) Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm theo quy định tại khoản 3 Điều này.
...
Như vậy, để được thăng cấp bậc hàm, Hạ sĩ Công an nhân dân phải đáp ứng được các điều kiện sau:
- Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe;
- Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
- Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm.
- Cơ quan xét xử cao nhất của nước ta là gì?
- Từ 1/7/2025 công chứng viên được phân công hướng dẫn tập sự phải có bao nhiêu năm kinh nghiệm hành nghề công chứng?
- Người lao động đã thành lập tổ chức nào để bảo vệ lợi ích kinh tế của mình?
- Không còn quy định được miễn đào tạo nghề đấu giá từ 01/01/2025 đúng không?
- Thời điểm tổ chức Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT là khi nào?