Cố ý làm lộ bí mật Nhà nước là gì? Cán bộ cố ý làm lộ bí mật Nhà nước thì có bị xử phạt hành chính không?

Tội cố ý làm lộ bí mật Nhà nước là tội gì? Có bị xử phạt hành chính khi cán bộ cố ý làm lộ bí mật Nhà nước thì không?

Cố ý làm lộ bí mật Nhà nước là gì?

Theo khoản 1, 2 Điều 2 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018 thì bí mật nhà nước là thông tin có nội dung quan trọng do người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác định căn cứ vào quy định Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018, chưa công khai, nếu bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc.

Hình thức chứa bí mật nhà nước bao gồm tài liệu, vật, địa điểm, lời nói, hoạt động hoặc các dạng khác.

Bảo vệ bí mật nhà nước là việc cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng lực lượng, phương tiện, biện pháp để phòng, chống xâm phạm bí mật nhà nước.

Hiện nay, trong Bộ luật Hình sự 2015 cũng như Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018 không có quy định định nghĩa về tội cố ý làm lộ bí mật Nhà nước là gì. Tuy nhiên, có thể hiểu tội cố ý làm lộ bí mật Nhà nước là hành vi cố ý tiết lộ thông tin được xác định là bí mật Nhà nước mà nếu bị lộ có thể gây nguy hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc.

Cố ý làm lộ bí mật Nhà nước là gì? Cán bộ cố ý làm lộ bí mật Nhà nước thì có bị xử phạt hành chính không?

Cố ý làm lộ bí mật Nhà nước là gì? Cán bộ cố ý làm lộ bí mật Nhà nước thì có bị xử phạt hành chính không? (Hình từ Internet)

Tiết lộ bí mật nhà nước có phải hành vi vi phạm pháp luật không?

Căn cứ Điều 5 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018 quy định các hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ bí mật nhà nước bao gồm:

Các hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ bí mật nhà nước
1. Làm lộ, chiếm đoạt, mua, bán bí mật nhà nước; làm sai lệch, hư hỏng, mất tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.
2. Thu thập, trao đổi, cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước trái pháp luật; sao, chụp, lưu giữ, vận chuyển, giao, nhận, thu hồi, tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước trái pháp luật.
3. Mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ trái pháp luật.
4. Lợi dụng, lạm dụng việc bảo vệ bí mật nhà nước, sử dụng bí mật nhà nước để thực hiện, che giấu hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp hoặc cản trở hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
5. Soạn thảo, lưu giữ tài liệu có chứa nội dung bí mật nhà nước trên máy tính hoặc thiết bị khác đã kết nối hoặc đang kết nối với mạng Internet, mạng máy tính, mạng viễn thông, trừ trường hợp lưu giữ bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về cơ yếu.
6. Truyền đưa bí mật nhà nước trên phương tiện thông tin, viễn thông trái với quy định của pháp luật về cơ yếu.
7. Chuyển mục đích sử dụng máy tính, thiết bị khác đã dùng để soạn thảo, lưu giữ, trao đổi bí mật nhà nước khi chưa loại bỏ bí mật nhà nước.
8. Sử dụng thiết bị có tính năng thu, phát tín hiệu, ghi âm, ghi hình trong hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước dưới mọi hình thức khi chưa được người có thẩm quyền cho phép.
9. Đăng tải, phát tán bí mật nhà nước trên phương tiện thông tin đại chúng, mạng Internet, mạng máy tính và mạng viễn thông.

Như vậy, hành vi làm lộ bí mật nhà nước là hành vi vi phạm pháp luật.

Cán bộ cố ý làm lộ bí mật Nhà nước thì có bị xử phạt hành chính không?

Theo khoản 4 Điều 19 Nghị định 144/2021/NĐ-CP thì hành vi vi phạm quy định về bảo vệ bí mật nhà nước bị xử phạt như sau:

Vi phạm quy định về bảo vệ bí mật nhà nước
...
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Làm lộ bí mật nhà nước; làm mất tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Đăng tải, phát tán bí mật nhà nước trên phương tiện thông tin đại chúng, mạng Internet, mạng máy tính và mạng viễn thông không đúng quy định của pháp luật;
c) Truyền đưa bí mật nhà nước trên phương tiện thông tin, viễn thông không đúng quy định của pháp luật.
...

Như vậy, khi cán bộ làm lộ bí mật nhà nước sẽ bị xử phạt hành chính với mức phạt tiền từ 20.000.00 đồng đến 30.000.000 đồng.

Ngoài ra cán bộ có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự đối với hành vi làm lộ bí mật nhà nước nếu thuộc quy định tại Điều 337, 338 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) về các tội như sau:

- Tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước.

- Tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước.

Cán bộ không được làm những việc nào liên quan đến bí mật nhà nước?

Theo Điều 19 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định những việc cán bộ không được làm liên quan đến bí mật nhà nước gồm:

- Cán bộ không được tiết lộ thông tin liên quan đến bí mật nhà nước dưới mọi hình thức.

- Cán bộ làm việc ở ngành, nghề có liên quan đến bí mật nhà nước thì trong thời hạn ít nhất là 05 năm, kể từ khi có quyết định nghỉ hưu, thôi việc, không được làm công việc có liên quan đến ngành, nghề mà trước đây mình đã đảm nhiệm cho tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài.

- Chính phủ quy định cụ thể danh mục ngành, nghề, công việc, thời hạn mà cán bộ không được làm và chính sách đối với những người phải áp dụng.

Lộ bí mật nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cố ý làm lộ bí mật Nhà nước là gì? Cán bộ cố ý làm lộ bí mật Nhà nước thì có bị xử phạt hành chính không?
Lao động tiền lương
Cố ý làm lộ bí mật nhà nước Vụ trưởng Vụ Pháp chế thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có thể bị phạt tù tối đa bao nhiêu năm?
Lao động tiền lương
Cán bộ, công làm lộ bí mật nhà nước có thể bị xử phạt hành chính?
Đi đến trang Tìm kiếm - Lộ bí mật nhà nước
1,886 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lộ bí mật nhà nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lộ bí mật nhà nước

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất Đăng ký tạm trú: Tổng hợp văn bản hướng dẫn mới nhất 2024 Xem trọn bộ 33 danh mục bí mật nhà nước các lĩnh vực Tổng hợp văn bản về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện An toàn phòng cháy chữa cháy đối với cơ sở kinh doanh Karaoke: Tổng hợp văn bản pháp luật Tổng hợp văn bản pháp luật về Phòng, chống ma túy mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào