Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trợ cấp thất nghiệp Lào Cai là cơ quan nào?

Cho tôi hỏi cơ quan tiếp nhận hồ sơ trợ cấp thất nghiệp Lào Cai là cơ quan nào? Ngoài trợ cấp thất nghiệp người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp còn được hưởng chế nào nữa không ạ? Câu hỏi của anh Q.T (Long An).

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trợ cấp thất nghiệp Lào Cai là cơ quan nào?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 17 Nghị định 28/2015/NĐ-CP (Được bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 61/2020/NĐ-CP) người lao động có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo đúng quy định tại trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.

Theo đó, cơ quan giải quyết bảo hiểm thất nghiệp Lào Cai là Trung tâm Dịch vụ việc làm Lào Cai cụ thể:

Trụ sở của Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Lào Cai có địa chỉ tại: số 17, đường Lê Ngọc Hân, phường Phố Mới, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai

Điện thoại: (0203)832.225 – (0203)832233

Fax: 0203.835.636 – 0203.846636

Email: nguyenthingalc1@gmail.com

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trợ cấp thất nghiệp Lào Cai là cơ quan nào?

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trợ cấp thất nghiệp Lào Cai là cơ quan nào?

Ngoài trợ cấp thất nghiệp người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp còn được hưởng chế nào nữa không?

Căn cứ Điều 42 Luật Việc làm 2013 quy định về các chế độ bảo hiểm thất nghiệp, cụ thể như sau:

Các chế độ bảo hiểm thất nghiệp
1. Trợ cấp thất nghiệp.
2. Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm.
3. Hỗ trợ Học nghề.
4. Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.

Theo đó, ngoài được hưởng trợ cấp thất nghiệp người lao động khi tham gia bảo hiểm thất nghiệp còn được hưởng 3 chế độ khác là:

- Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm.

- Hỗ trợ Học nghề.

- Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.

* Trợ cấp thất nghiệp

Căn cứ Điều 50 Luật Việc làm 2013 về mức hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:

- Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.

* Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm

Căn cứ Điều 54 Luật Việc làm 2013 (được hướng dẫn bởi khoản 1 Điều 14 Nghị định 28/2015/NĐ-CP) có quy định người lao động đang đóng bảo hiểm thất nghiệp bị chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc được tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí thông qua trung tâm dịch vụ việc làm.

* Hỗ trợ Học nghề

Căn cứ khoản 2 Điều 56 Luật Việc làm 2013 (được hướng dẫn bởi khoản 1 Điều 3 Quyết định 17/2021/QĐ-TTg) về mức hỗ trợ học nghề như sau:

- Đối với người tham gia khóa đào tạo nghề đến 03 tháng: Mức hỗ trợ tính theo mức thu học phí của cơ sở đào tạo nghề nghiệp và thời gian học nghề thực tế nhưng tối đa không quá 4.500.000 đồng/người/khóa đào tạo.

- Đối với người tham gia khóa đào tạo nghề trên 03 tháng: Mức hỗ trợ tính theo tháng, mức thu học phí và thời gian học nghề thực tế nhưng tối đa không quá 1.500.000 đồng/người/tháng.

Trường hợp người lao động tham gia khóa đào tạo nghề có những ngày lẻ không đủ tháng theo quy định của cơ sở đào tạo nghề nghiệp thì số ngày lẻ được tính theo nguyên tắc: Từ 14 ngày trở xuống tính là 1/2 tháng và từ 15 ngày trở lên được tính là 01 tháng.

* Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.

Căn cứ Điều 4 Nghị định 28/2015/NĐ-CP (được hướng dẫn bởi Điều 15 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH) về mức hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động như sau:

- Mức hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề tối đa 01 triệu đồng/người/tháng. Mức hỗ trợ cụ thể được tính theo tháng, thời gian học thực tế của từng nghề hoặc từng khóa học nhưng không quá 06 tháng.

+ Đối với trường hợp khóa đào tạo được thực hiện tại cơ sở dạy nghề thì mức hỗ trợ kinh phí cụ thể để đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm của người lao động được tính theo tháng, thời gian học thực tế, mức thu học phí của từng nghề hoặc từng khóa đào tạo nghề theo quy định của cơ sở dạy nghề nhưng không quá 01 triệu đồng/người/tháng

+ Đối với trường hợp khóa đào tạo do người sử dụng lao động thực hiện thì mức hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cụ thể của người lao động được tính theo tháng, thời gian học thực tế của từng nghề hoặc từng khóa đào tạo nhưng không quá 01 triệu đồng/người/tháng

+ Đối với trường hợp khóa học nghề có những ngày lẻ không đủ tháng thì mức hỗ trợ được tính theo nguyên tắc: Dưới 15 ngày tính là 1/2 tháng, từ đủ 15 ngày trở lên thì tính là 01 tháng để xác định mức hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.

Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 57 Luật Việc làm 2013 quy định về mức đóng, nguồn hình thành và sử dụng Quỹ bảo hiểm thất nghiệp, cụ thể như sau:

Mức đóng, nguồn hình thành và sử dụng Quỹ bảo hiểm thất nghiệp
1. Mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm thất nghiệp được quy định như sau:
a) Người lao động đóng bằng 1% tiền lương tháng;
b) Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp;
c) Nhà nước hỗ trợ tối đa 1% quỹ tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp và do ngân sách trung ương bảo đảm.
2. Nguồn hình thành Quỹ bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:
a) Các khoản đóng và hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ quỹ;
c) Nguồn thu hợp pháp khác.
3. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được sử dụng như sau:
a) Chi trả trợ cấp thất nghiệp;
b) Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động;
c) Hỗ trợ học nghề;
d) Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm;
đ) Đóng bảo hiểm y tế cho người hưởng trợ cấp thất nghiệp;
e) Chi phí quản lý bảo hiểm thất nghiệp thực hiện theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội;
g) Đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng Quỹ.

Theo đó, mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm thất nghiệp như sau:

- Người lao động đóng bằng 1% tiền lương tháng;

- Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp;

- Nhà nước hỗ trợ tối đa 1% quỹ tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp và do ngân sách trung ương bảo đảm.

Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nghỉ thai sản được ủy quyền nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp không?
Lao động tiền lương
Nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp ở đâu?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn cách nộp hồ sơ trợ cấp thất nghiệp online mới nhất như thế nào?
Lao động tiền lương
Nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp nhưng hủy hồ sơ thì sau này có được hưởng thời gian đóng BHTN cũ không?
Lao động tiền lương
Còn được nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp khi thất nghiệp tới tháng thứ 4 hay không?
Lao động tiền lương
Nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp có cần đem theo hợp đồng lao động hết hạn không?
Lao động tiền lương
Chuẩn bị nghỉ việc thì có được nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp không?
Lao động tiền lương
Có được nộp hồ sơ trợ cấp thất nghiệp online qua Cổng thông tin điện tử Quốc gia không?
Lao động tiền lương
Đi nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp cần mang theo giấy tờ gì?
Lao động tiền lương
Địa điểm nộp hồ sơ trợ cấp thất nghiệp trên địa bàn Hà Nội là ở đâu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp
1,166 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp văn bản hướng dẫn trợ cấp thất nghiệp mới nhất 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào