Cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực cho người lao động nước ngoài làm ở Việt Nam?
Cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực cho người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam?
Theo khoản 17 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định về cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài gồm:
Cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài gồm cơ quan đại diện hoặc cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự.
Và theo khoản 1, khoản 2 Điều 4 Luật Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài 2009 quy định về cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan đại diện lãnh sự như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ quan đại diện ngoại giao là Đại sứ quán.
2. Cơ quan đại diện lãnh sự là Tổng Lãnh sự quán và Lãnh sự quán.
Như vậy, cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việc Nam ở nước ngoài là Đại sức quán, Tổng Lãnh sự quán và Lãnh sự quán hoặc các cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự tại lãnh thổ, quốc gia đó.
Cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực cho người lao động nước ngoài làm ở Việt Nam?
Thủ tục cấp thị thực cho người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam?
Theo quy định tại Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 và quy định tại Điều 3 Thông tư 31/2015/TT-BCA thì thủ tục xin cấp visa lao động như sau:
Bước 1: Trước khi làm thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam thì cơ quan, tổ chức, cá nhân mời bảo lãnh phải gửi văn bản thông báo kèm theo hồ sơ cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
Việc thông báo chỉ thực hiện một lần, khi có sự thay đổi nội dung trong hồ sơ phải thông báo bổ sung.
Bước 2: Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài trực tiếp gửi văn bản đề nghị cấp thị thực tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
- Cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài được lựa chọn gửi văn bản đề nghị cấp thị thực cho người nước ngoài và nhận kết quả trả lời qua giao dịch điện tử tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh nếu đủ điều kiện quy định của pháp luật.
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp thị thực, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
Bước 4: Sau khi nhận được văn bản trả lời của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam thông báo cho người nước ngoài để làm thủ tục nhận thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
Những trường hợp nào được cấp thị thực rời?
Căn cứ theo Điều 11 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định về các trường hợp được cấp thị thực rời như sau:
Các trường hợp được cấp thị thực rời
1. Hộ chiếu đã hết trang cấp thị thực.
2. Hộ chiếu của nước chưa có quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
3. Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
4. Vì lý do ngoại giao, quốc phòng, an ninh.
5. Thị thực cấp theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 của Luật này
Dẫn chiếu đến điểm b khoản 2 Điều 7 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quả cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 nêu rõ hơn trường hợp được cấp thị thực rời bao gồm:
Giá trị sử dụng và hình thức của thị thực
...
2. Thị thực được cấp riêng cho từng người, trừ các trường hợp sau đây:
..
b) Cấp thị thực theo danh sách xét duyệt nhân sự của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đối với người nước ngoài tham quan, du lịch bằng đường biển hoặc quá cảnh đường biển có nhu cầu vào nội địa tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức; thành viên tàu quân sự nước ngoài đi theo chương trình hoạt động chính thức của chuyến thăm ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu, thuyền neo đậu.
Như vậy, người lao động nước ngoài sẽ được cấp thị thực rời nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
1. Hộ chiếu đã hết trang cấp thị thực.
2. Hộ chiếu của nước chưa có quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
3. Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
4. Vì lý do ngoại giao, quốc phòng, an ninh.
5. Thị thực cấp theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014
Mẫu Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam mới nhất?
Mẫu Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam là Mẫu NA1 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA. Dưới đây là hình ảnh mẫu Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam:
Tải Mẫu Tờ khai yêu cầu cấp thị thực mới nhất: tải về.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Ngày 3 12 là ngày gì? NLĐ khuyết tật có được nghỉ vào ngày này không?
- Đã có lịch chi trả lương hưu tháng 12 năm 2024 cho người lao động chi tiết: Có chi trả chậm trễ không?
- Chính thức lịch chi trả lương hưu tháng 12 2024 chi tiết? Có sự điều chỉnh lịch chi trả lương hưu tháng 12 như thế nào?
- Chốt lùi lịch chi trả lương hưu tháng 12 năm 2024 sang 02 ngày đối với hình thức chi trả bằng tiền mặt cho người nghỉ hưu tại TPHCM, cụ thể ra sao?