|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Thông tư 31/2015/TT-BCA hướng dẫn cấp thị thực cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Số hiệu:
|
31/2015/TT-BCA
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công An
|
|
Người ký:
|
Trần Đại Quang
|
Ngày ban hành:
|
06/07/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thời hạn của Giấy phép xuất nhập cảnh là 03 năm
Theo Thông tư 31/2015/TT-BCA vừa được Bộ Công an ban hành thì Giấy phép xuất nhập cảnh có thời hạn 03 năm, trường hợp bị mất, hư hỏng được xem xét cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh.Trước đây, Giấy phép xuất nhập cảnh cấp riêng cho từng người, có thời hạn ngắn hơn thời hạn phải đổi Thẻ thường trú ít nhất 01 tháng và không được gia hạn. Giấy phép xuất nhập cảnh là Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam có nhu cầu xuất cảnh. Thủ tục cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh được quy định cụ thể trong Thông tư này. Mẫu NC13, NC14 cũng được ban hành kèm theo Thông tư. Thông tư 31/2015/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 20/08/2015 và thay thế Thông tư 45/2011/TT-BCA .
BỘ CÔNG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2015/TT-BCA
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 7 năm 2015
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CẤP THỊ THỰC, CẤP THẺ TẠM TRÚ, CẤP GIẤY PHÉP XUẤT NHẬP
CẢNH, GIẢI QUYẾT THƯỜNG TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17
tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của đồng chí Tổng cục trưởng
Tổng cục An ninh,
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư hướng
dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập
cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này hướng dẫn một số nội dung về cấp
thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú
cho người nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Công an.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với người nước ngoài
nhập cảnh, cư trú tại Việt Nam và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Chương II
THỦ TỤC, THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT ĐỀ NGHỊ CẤP THỊ THỰC, CẤP THẺ TẠM TRÚ, GIẢI QUYẾT THƯỜNG TRÚ
Điều 3. Thủ tục, thẩm
quyền giải quyết đề nghị cấp thị thực
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân bảo lãnh người
nước ngoài vào Việt Nam theo khoản 1 Điều 16 của Luật nhập cảnh,
xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi
tắt là Luật) trực tiếp gửi văn bản đề nghị tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
2. Văn bản đề nghị cấp thị thực theo mẫu do
Bộ Công an ban hành tại Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 quy định mẫu
giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài
tại Việt Nam gồm:
a) Mẫu
NA2 sử dụng cho cơ quan, tổ chức;
b) Mẫu
NA3 sử dụng cho cá nhân.
3. Giải quyết đề nghị cấp thị thực:
a) Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải
quyết và trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp thị thực theo quy định
tại khoản 3 Điều 16 của Luật;
b) Đối với trường hợp đề nghị cấp thị thực
tại cửa khẩu, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết theo quy định tại khoản 5 Điều 16 của Luật.
Điều 4. Thủ tục, thẩm
quyền giải quyết đề nghị cấp thẻ tạm trú
1. Người nước ngoài thuộc diện được cấp thẻ
tạm trú theo quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật phải
thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân đã mời, bảo lãnh trực tiếp làm thủ tục tại
Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở
hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.
2. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú theo quy
định tại khoản 1 Điều 37 của Luật. Văn bản đề nghị cấp thẻ
tạm trú nêu tại điểm a khoản 1 Điều 37 của Luật theo mẫu do
Bộ Công an ban hành tại Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 quy định mẫu
giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài
tại Việt Nam gồm:
a) Mẫu
NA6 và NA8 sử dụng cho cơ quan,
tổ chức;
b) Mẫu
NA7 và NA8 sử dụng cho cá
nhân.
3. Giải quyết cấp thẻ tạm trú
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét cấp thẻ tạm trú.
4. Thời hạn của thẻ
tạm trú được cấp phù hợp với mục đích nhập cảnh và đề nghị của cơ quan, tổ
chức, cá nhân. Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm nhưng ngắn hơn thời
hạn của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
Điều 5. Giải quyết
thường trú
1. Thủ tục, thẩm quyền giải quyết thường trú
thực hiện theo Điều 41 và Điều 42 của Luật.
2. Xác định thời gian
đã tạm trú tại Việt Nam đối với người nước ngoài xin thường trú:
a) Người nước ngoài đã tạm trú tại Việt Nam
liên tục từ 03 năm trở lên theo quy định tại khoản 3 Điều 40
của Luật được xác định trên cơ sở dấu kiểm chứng nhập cảnh, dấu kiểm chứng
xuất cảnh được cấp tại cửa khẩu có tổng thời gian tạm trú tại Việt Nam từ 03
năm trở lên trong 04 năm gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ xin thường trú.
b) Giấy tờ chứng minh đã tạm trú liên tục tại
Việt Nam từ trước năm 2000 theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều
42 của Luật gồm một trong các giấy tờ sau: giấy chứng nhận cư trú tạm thời;
sổ đăng ký tạm trú; đơn giải trình về thời gian đã tạm trú tại Việt Nam, có xác
nhận của công an xã, phường, thị trấn nơi người không quốc tịch tạm trú.
3. Nơi nộp hồ sơ đề
nghị giải quyết cho thường trú:
a) Người xin thường trú theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 39 của Luật nộp hồ sơ tại Cục Quản lý
xuất nhập cảnh.
b) Người xin thường trú theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 39 của Luật nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý
xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi xin thường
trú.
Chương III
THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI
GIẤY PHÉP XUẤT NHẬP CẢNH CHO NGƯỜI KHÔNG QUỐC TỊCH CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM
Điều 6. Giấy phép
xuất nhập cảnh
1. Giấy tờ có giá trị
đi lại quốc tế theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 44 của Luật
là giấy phép xuất nhập cảnh do Cục Quản lý xuất nhập
cảnh cấp cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam có nhu cầu xuất cảnh
(theo mẫu NC13 ban hành kèm theo Thông tư
này).
2. Giấy phép xuất nhập cảnh có thời hạn 03
năm; trường hợp bị mất, hư hỏng được xem xét cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh.
Điều 7. Thủ tục cấp,
cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh
1. Người đề nghị cấp, cấp lại giấy phép xuất
nhập cảnh nộp 01 bộ hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý
xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cư trú. Hồ sơ
gồm:
a) Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy phép
xuất nhập cảnh (theo mẫu NC14 ban hành kèm theo
Thông tư này);
b) Bản chụp thẻ thường trú kèm theo bản chính
để đối chiếu đối với người đã được cấp thẻ thường trú;
c) Đơn giải trình về thời gian đã tạm trú tại
Việt Nam, có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn nơi người không quốc
tịch tạm trú đối với người chưa được giải quyết cho thường trú;
d) Giấy phép xuất nhập cảnh đã cấp, đối với
trường hợp đề nghị cấp lại do giấy phép xuất nhập cảnh bị hư hỏng;
đ) Đơn báo mất, đối với trường hợp đề nghị
cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh do bị mất (không cần xác nhận của cơ quan có
thẩm quyền nơi bị mất).
2. Giải quyết cấp, cấp lại giấy phép xuất
nhập cảnh:
a) Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Cục Quản
lý xuất nhập cảnh:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét cấp, cấp lại giấy phép xuất
nhập cảnh.
b) Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Phòng
Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương xem xét và chuyển hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập
cảnh về Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét cấp, cấp
lại giấy phép xuất nhập cảnh trong thời hạn 02 ngày làm việc.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Giấy phép xuất nhập cảnh còn thời hạn
trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng cho đến khi hết thời
hạn đã được cấp.
2. Hồ sơ đề nghị cấp thị thực, thẻ tạm trú; cấp,
cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh; giải quyết thường trú nộp trước ngày Thông tư
này có hiệu lực mà chưa được giải quyết thì cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem
xét, giải quyết theo quy định tại Thông tư này.
Điều 9. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 20 tháng 8 năm 2015.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 45/2011/TT-BCA
ngày 29/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn cấp giấy phép xuất nhập cảnh
cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu.
Điều 10. Trách nhiệm
thi hành
1. Tổng cục An ninh có trách nhiệm chủ trì
hướng dẫn Công an các đơn vị, địa phương và các đơn vị khác có liên quan tổ
chức thực hiện Thông tư này.
2. Các Tổng cục trưởng, Thủ trưởng đơn vị
trực thuộc Bộ, Giám đốc Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có
vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ (qua Cục Quản lý xuất
nhập cảnh - Tổng cục An ninh) để có hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an;
- Các Tổng cục, Bộ Tư lệnh, các đơn vị trực thuộc Bộ Công an;
- Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Bộ Công an;
- Lưu: VT, A61/A72 (150b).
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Trần Đại Quang
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
 
|
Thông tư 31/2015/TT-BCA hướng dẫn về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
THE MINISTRY OF PUBLIC SECURITY
--------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No. 31/2015/TT-BCA
|
Hanoi, July 6, 2015
|
CIRCULAR ON
GUIDELINES FOR ISSUANCE OF VISAS, TEMPORARY RESIDENCE CARDS, ENTRY/EXIT
PERMITS, AND GRANTING PERMANENT RESIDENCE STATUS FOR FOREIGNERS IN VIETNAM Pursuant to the Law on
entry, exit, transit and residence of foreigners in Vietnam dated June 16,
2014; Pursuant to Decree No.
106/2014/ND-CP dated November 17, 2014 of the Government defining the
functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of
Public Security; At the request of Director
General of General Department of Security, The Minister of Public
Security promulgates a Circular on guidelines for issuance of visas, temporary
residence cards, entry/exit permits, granting permanent residence status for
foreigners in Vietnam. Chapter I GENERAL PROVISIONS ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 This Circular provides
guidelines for issuance of visas, temporary residence cards, entry/exit
permits, and granting permanent residence status for foreigners in Vietnam
within competence of the Ministry of Public Security. Article 2. Regulated
entities This Circular applies to
foreigners who enter or reside in Vietnam and relevant agencies, organizations,
and individuals. Chapter II PROCEDURES AND POWER TO PROCESS APPLICATION
FOR ISSUANCE OF VISAS, TEMPORARY RESIDENCE CARDS AND GRANTING TEMPORARY
RESIDENCE STATUS Article 3. Procedures and
power to process application for issuance of visas 1. The inviting entity
prescribed in Clause 1 Article 16 of the Law on entry, exit, transit, and
residence of foreigners in Vietnam (hereinafter referred to as Law) shall
directly submit application at the Immigration Administration Department. 2. An application for issuance
of visa using the form issued by the Ministry of Public Security in Circular
No. 04/2015/TT-BCA dated January 5, 2015 on forms of documents on entry, exit,
and residence of foreigners in Vietnam shall include: a) An NA2 form applicable to
agencies or organizations; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. Processing application for
issuance of visa: a) Immigration Administration
Department shall consider and respond to the applicants as prescribed in Clause
3 Article 16 of the Law; b) Regarding applications
submitted at checkpoints, Immigration Administration Department shall consider
and respond as prescribed in Clause 5 Article 16 of the Law. Article 4. Procedures and
power to process application for issuance of temporary residence cards 1. The inviting entity shall
apply for issuance of a temporary residence card on behalf of an eligible
foreigner prescribed in Clause 2 Article 36 of this Law at Immigration
Administration Department or Division of immigration administration of police
authority of the province or central-affiliated city (hereinafter referred to
as province) where the inviting entity’s headquarter is located or where the
inviting entity resides. 2. The application for issuance
of temporary residence card shall comply with Clause 1 Article 37 of the Law.
An application for issuance of temporary residence card prescribed in Point a
Clause 1 Article 37 of the Law using the form issued by the Ministry of Public
Security in Circular No. 04/2015/TT-BCA dated January 5, 2015 on forms of
documents on entry, exit, and residence of foreigners in Vietnam shall include: a) An NA6 and NA8 form
applicable to agencies or organizations; b) An NA7 and NA8 form
applicable to individuals. 3. Issuing temporary
residence cards ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4. Validity period of a
temporary residence card shall conform the entry purposes and the application.
A temporary residence card has a validity period of between 1 and 5 years
provided that it is 30 days shorter than the validity period of the passport. Article 5. Granting
permanent residence status 1. Procedures and power to
grant permanent residence status shall comply with Articles 41 and 42 of the
Law. 2. Determination of duration of
temporary residence in Vietnam of a foreigner applying for permanent residence
(hereinafter referred to as applicant): a) The applicant has
temporarily resided in Vietnam for at least consecutive 3 years as prescribed
in Clause 3 Article 40 of the Law according to the entry and exit visa borne at
the checkpoint within latest 4 years from the date on which the application for
permanent residence is submitted. b) Documents proving that the
applicant has temporarily resided in Vietnam before 2000 as prescribed in Point
b Clause 1 Article 42 of the Law, including: certification of temporary
residence; temporary residence register; description of duration of temporary
residence in Vietnam certified by the police authority of commune/ward/ town
where the applicant (without nationality) temporarily resides. 3. Receiving body of
application for permanent residence status: a) The applicant prescribed in
Clauses 1 and 2 Article 39 of the Law shall submit application at Immigration
Administration Department. b) The applicant prescribed in
Clauses 3 and 4 Article 39 of the Law shall submit application at Division of
immigration administration of police authority of the province. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 PROCEDURES FOR ISSUANCE AND REISSUANCE OF
ENTRY/EXIT PERMITS FOR PEOPLE WITHOUT NATIONALITIES IN VIETNAM Article 6. Entry/exit
permits 1. Laissez-passers prescribed
in Point i Clause 1 Article 44 of the Law are entry/exit permits issued by
Immigration Administration Department to people without nationalities in
Vietnam wishing leaving Vietnam (using form No. NC13 issued herewith). 2. Validity period of the
entry/exit permit is 3 years; it shall be considered reissuing in case of loss
or damage. Article 7. Procedures for
issuance or reissuance of entry/exit permits 1. Any person applying for
issuance or reissuance of entry/exit permit shall submit an application at
Immigration Administration Department or Division of immigration administration
of police authority of the province. The application includes: a) An application form for
issuance or reissuance of entry/exit permits (using form No. NC14 issued
herewith); b) A photocopy of temporary
residence card attached with the original copy for comparison (if any); c) A description of duration of
temporary residence in Vietnam certified by the police authority of the
commune/ward/town where the person without nationality temporarily resides; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 dd) A report of loss, with
regard to application for reissuance of permit due to its loss. 2. Issuing or reissuing
entry/exit permits: a) With respect to application
submitted at Immigration Administration Department: Within 05 working days from the
date on which adequate application is received, Immigration Administration
Department shall consider issuing or reissuing the entry/exit permit. b) With respect to application
submitted at Division of immigration administration of police authority of the
province: Within 03 working days from the
date on which the adequate application is received, Division of immigration
administration of police authority shall consider transferring the application
to Immigration Administration Department. Immigration Administration Department
shall consider issuing or reissuing the entry/exit permit within 02 working
days. Chapter IV IMPLEMENTATION Article 8. Transitional
provisions ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Any application for issuance
of visa, temporary residence card; issuance or reissuance of entry/exit permit;
or granting permanent residence status before the effective date of this
Circular which has not been processed shall be considered by the immigration
authority as prescribed in this Circular. Article 9. Effect 1. This Circular comes into
force from August 20, 2015. 2. This Circular replaces
Circular No. 45/2011/TT-BCA dated June 29, 2011 of the Minister of Public
Security on guidelines for issuance of entry/exit permit for foreigners in
Vietnam without passport. Article 10. Implementation 1. General Department of
Security shall take charge and instruct police authorities of units, local
governments and relevant units to implement this Circular. 2. Directors General, Heads of
affiliates of Ministry, Directors of police authorities, Fire departments of
central-affiliated cities and provinces shall implement this Circular. Difficulties that arise during
the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of
Public Security (via Immigration Administration – General Department of
Security) for consideration./. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 MINISTER
General Tran Dai Quang
Thông tư 31/2015/TT-BCA ngày 06/07/2015 hướng dẫn về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
55.282
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 20/07/2022
Thư Xin Lỗi Vì Đang Bị Tấn Công DDoS
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành xin lỗi Quý khách vì website không vào được hoặc vào rất chậm trong hơn 1 ngày qua.
Khoảng 8 giờ sáng ngày 19/7/2022, trang www.ThuVienPhapLuat.vn có biểu hiện bị tấn công DDoS dẫn đến quá tải. Người dùng truy cập vào web không được, hoặc vào được thì rất chậm.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã báo cáo và nhờ sự hỗ trợ của Trung Tâm Giám sát An toàn Không gian mạng Quốc gia (NCSC), nhờ đó đã phần nào hạn chế hậu quả của cuộc tấn công.
Đến chiều ngày 20/07 việc tấn công DDoS vẫn đang tiếp diễn, nhưng người dùng đã có thể sử dụng, dù hơi chậm, nhờ các giải pháp mà NCSC đưa ra.
DDoS là hình thức hacker gửi lượng lớn truy cập giả vào hệ thống, nhằm gây tắc nghẽn hệ thống, khiến người dùng không thể truy cập và sử dụng dịch vụ bình thường trên trang www.ThuVienPhapLuat.vn .
Tấn công DDoS không làm ảnh hưởng đến dữ liệu, không đánh mất thông tin người dùng. Nó chỉ làm tắc nghẽn đường dẫn, làm khách hàng khó hoặc không thể truy cập vào dịch vụ.
Ngay khi bị tấn công DDoS, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã họp xem thời gian qua mình có làm sai hay gây thù chuốc oán với cá nhân tổ chức nào không.
Và nhận thấy mình không gây thù với bạn nào, nên chưa hiểu được mục đích của lần DDoS này là gì.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
-
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống pháp luật
-
và kết nối cộng đồng dân luật Việt Nam,
-
nhằm giúp công chúng loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu,
-
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng nhà nước pháp quyền.
Luật sư Nguyễn Thụy Hân, Phòng Cộng Đồng Ngành Luật cho rằng: “Mỗi ngày chúng tôi hỗ trợ pháp lý cho hàng ngàn trường hợp, phổ cập kiến thức pháp luật đến hàng triệu người, thiết nghĩ các hacker chân chính không ai lại đi phá làm gì”.
Dù thế nào, để xảy ra bất tiện này cũng là lỗi của chúng tôi, một lần nữa THƯ VIỆN PHÁP LUẬT xin gửi lời xin lỗi đến cộng đồng, khách hàng.

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|