Có được miễn giấy phép lao động với luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam?

Cho tôi hỏi có được miễn giấy phép lao động với luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam? Hồ sơ đề nghị xác nhận cá nhân được miễn giấy phép lao động bao gồm những giấy tờ gì? Câu hỏi của chị Thảo (Tuyên Quang)

Có được miễn giấy phép lao động với luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam?

Tại khoản 6 Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 có quy định:

Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động
1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
2. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
3. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
4. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
5. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
6. Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
7. Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
8. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
9. Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

Theo đó, luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam thuộc là đối tượng không thuộc diện cấp giấy phép lao động nên trường hợp này sẽ được miễn giấy phép lao động.

Có được miễn giấy phép lao động với luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam?

Có được miễn giấy phép lao động với luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị xác nhận cá nhân được miễn giấy phép lao động bao gồm những giấy tờ gì?

Tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này;
c) Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
d) Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;
đ) Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động;
e) Các giấy tờ quy định tại điểm b, c và đ khoản này là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và có chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 10/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Như vậy, hồ sơ đề nghị xác nhận cá nhân được miễn giấy phép lao động bao gồm các loại giấy tờ nêu trên.

Tải văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động: Tại đây

Việc xác nhận cá nhân được miễn giấy phép lao động được thực hiện như thế nào?

Những trường hợp dù được miễn giấy phép lao động hay không thuộc diện cấp giấy phép lao động thì vẫn phải thực hiện thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Theo Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP có quy định chi tiết về thủ tục đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động như sau:

Bước 1: Người sử dụng lao động chuẩn bị hồ sơ và nộp cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.

Bước 2: Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận có văn bản xác nhận NLĐ không thuộc diện cấp GPLĐ (gọi tắt là Văn bản xác nhận).

Giấy phép lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Du học sinh tốt nghiệp ở lại Việt Nam làm việc có phải xin giấy phép lao động không?
Lao động tiền lương
Du học sinh thực tập tại Việt Nam có phải xin giấy phép lao động không?
Lao động tiền lương
Người lao động nước ngoài kết hôn với người Việt Nam nộp hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp Giấy phép lao động gồm giấy tờ gì?
Lao động tiền lương
08 trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực là gì?
Lao động tiền lương
Thẩm quyền gia hạn giấy phép lao động thuộc về ai?
Lao động tiền lương
Giấy phép lao động được gia hạn tối đa mấy lần?
Lao động tiền lương
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài?
Lao động tiền lương
Cấp lại giấy phép lao động trong thời hạn bao lâu kể từ ngày nhận đủ hồ sơ?
Lao động tiền lương
Thời hạn thu hồi giấy phép lao động trong trường hợp giấy phép lao động hết thời hạn là bao lâu?
Lao động tiền lương
Ai có thẩm quyền thu hồi giấy phép lao động trong trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giấy phép lao động
440 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép lao động

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào