Có được cấp giấy phép lao động bản điện tử cho người lao động nước ngoài hay không?

Có được cấp giấy phép lao động bản điện tử cho người lao động nước ngoài hay không? Hợp đồng lao động có bị chấm dứt khi giấy phép lao động của người nước ngoài hết thời hạn hay không? Câu hỏi của chị Q.N (Lâm Đồng).

Có được cấp giấy phép lao động bản điện tử cho người lao động nước ngoài hay không?

Tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP có quy định như sau:

Trình tự cấp giấy phép lao động
...
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Giấy phép lao động có kích thước khổ A4 (21 cm x 29,7 cm), gồm 2 trang: trang 1 có màu xanh; trang 2 có nền màu trắng, hoa văn màu xanh, ở giữa có hình ngôi sao. Giấy phép lao động được mã số như sau: mã số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và mà số Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo Mẫu số 16/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; 2 chữ số cuối của năm cấp giấy phép; loại giấy phép (cấp mới ký hiệu 1; gia hạn ký hiệu 2; cấp lại ký hiệu 3); số thứ tự (từ 000.001).
Trường hợp giấy phép lao động là bản điện tử thì phải phù hợp với quy định của pháp luật liên quan và đáp ứng nội dung theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Theo đó, ngoài giấy phép lao động là bản giấy, Nghị định 70/2023/NĐ-CP còn cho phép cấp giấy phép lao động là bản điện tử cho người lao động nước ngoài nhưng phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật liên quan và đáp ứng nội dung theo Mẫu số 12/PLI quy định về Mẫu giấy phép lao động.

Có được cấp giấy phép lao động bản điện tử cho người lao động nước ngoài hay không?

Có được cấp giấy phép lao động bản điện tử cho người lao động nước ngoài hay không? (Hình từ Internet)

Hợp đồng lao động có bị chấm dứt khi giấy phép lao động của người nước ngoài hết thời hạn hay không?

Tại khoản 12 Điều 34 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động
...
7. Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.
8. Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.
9. Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 của Bộ luật này.
10. Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 của Bộ luật này.
11. Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 của Bộ luật này.
12. Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.
...

Dẫn chiếu đến Điều 156 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực
1. Giấy phép lao động hết thời hạn.
2. Chấm dứt hợp đồng lao động.
3. Nội dung của hợp đồng lao động không đúng với nội dung của giấy phép lao động đã được cấp.
4. Làm việc không đúng với nội dung trong giấy phép lao động đã được cấp.
5. Hợp đồng trong các lĩnh vực là cơ sở phát sinh giấy phép lao động hết thời hạn hoặc chấm dứt.
6. Có văn bản thông báo của phía nước ngoài thôi cử lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
7. Doanh nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam sử dụng lao động là người nước ngoài chấm dứt hoạt động.
8. Giấy phép lao động bị thu hồi.

Như vậy, theo quy định trên, giấy phép lao động hết hiệu lực khi giấy phép lao động hết thời hạn thì hợp đồng lao động của người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam sẽ bị chấm dứt.

Giấy phép lao động hết hiệu lực có được gia hạn hay không?

Tại Điều 16 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Điều kiện được gia hạn giấy phép lao động
1. Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.
2. Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài quy định tại Điều 4 hoặc Điều 5 Nghị định này.
3. Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.

Theo đó giấy phép lao động được gia hạn khi giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.

Như vậy, không được gia hạn giấy phép lao động đã hết hiệu lực.

Giấy phép lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Du học sinh tốt nghiệp ở lại Việt Nam làm việc có phải xin giấy phép lao động không?
Lao động tiền lương
Du học sinh thực tập tại Việt Nam có phải xin giấy phép lao động không?
Lao động tiền lương
Người lao động nước ngoài kết hôn với người Việt Nam nộp hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp Giấy phép lao động gồm giấy tờ gì?
Lao động tiền lương
08 trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực là gì?
Lao động tiền lương
Thẩm quyền gia hạn giấy phép lao động thuộc về ai?
Lao động tiền lương
Giấy phép lao động được gia hạn tối đa mấy lần?
Lao động tiền lương
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài?
Lao động tiền lương
Cấp lại giấy phép lao động trong thời hạn bao lâu kể từ ngày nhận đủ hồ sơ?
Lao động tiền lương
Thời hạn thu hồi giấy phép lao động trong trường hợp giấy phép lao động hết thời hạn là bao lâu?
Lao động tiền lương
Ai có thẩm quyền thu hồi giấy phép lao động trong trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giấy phép lao động
917 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép lao động

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào