Có bị xử lý kỷ luật đối với đảng viên đã nghỉ việc vi phạm kỷ luật?

Có bị xử lý kỷ luật đối với đảng viên đã nghỉ việc vi phạm kỷ luật? Thời hiệu kỷ luật đảng viên được tính từ thời điểm nào? Câu hỏi của chị P.L (Phú Thọ)

Có bị xử lý kỷ luật đối với đảng viên đã nghỉ việc vi phạm kỷ luật?

Tại khoản 12 Điều 2 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 có quy định như sau:

Nguyên tắc xử lý kỷ luật
...
12. Đảng viên sau khi chuyển công tác, nghỉ việc hoặc nghỉ hưu mới phát hiện có vi phạm ở cơ quan, đơn vị cũ đến mức phải kỷ luật thì xem xét kỷ luật theo đúng quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
13. Không điều động, luân chuyển, bổ nhiệm, phong, thăng quân hàm; phong, tặng, công nhận các danh hiệu của Đảng, Nhà nước đối với đảng viên đang bị tổ chức đảng xem xét xử lý kỷ luật.
14. Trường hợp chưa kỷ luật, không hoặc miễn kỷ luật:
a) Đảng viên là nữ giới đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi hoặc đảng viên là nam giới (trường hợp vợ chết hoặc vì lý do khách quan, bất khả kháng khác) đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì chưa xem xét kỷ luật.
b) Đảng viên bị bệnh nặng đang điều trị nội trú tại bệnh viện thì chưa xem xét kỷ luật, khi sức khỏe ổn định (được ra viện) mới xem xét kỷ luật.
c) Đảng viên vi phạm đã qua đời thì tổ chức đảng xem xét, kết luận nhưng không quyết định kỷ luật, trừ trường hợp có vi phạm đặc biệt nghiêm trọng.
d) Đảng viên bị tuyên bố mất tích nếu phát hiện vi phạm vẫn phải xem xét, kết luận nhưng chưa xử lý kỷ luật, khi phát hiện đảng viên đó còn sống thì thi hành kỷ luật theo quy định.
...

Theo đó, đảng viên sau khi nghỉ việc mới phát hiện có vi phạm ở cơ quan, đơn vị cũ đến mức phải kỷ luật thì xem xét kỷ luật theo đúng quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

Có bị xử lý kỷ luật đối với Đảng viên đã nghỉ việc vi phạm kỷ luật?

Có bị xử lý kỷ luật đối với Đảng viên đã nghỉ việc vi phạm kỷ luật? (Hình từ Internet)

Đảng viên sau khi nghỉ việc tiếp tay cho việc tiêu thụ văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không hợp pháp thì bị xử lý kỷ luật như thế nào?

Tại điểm c khoản 3 Điều 35 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 có quy định như sau:

Vi phạm quy định quản lý, cấp phát, sử dụng văn bằng, chứng chỉ
...
3. Trường hợp vi phạm Khoản 1, Khoản 2 Điều này gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc vi phạm một trong các trường hợp sau thì kỷ luật bằng hình thức khai trừ:
a) Làm công tác tuyển dụng, xét tuyển, đào tạo nhưng để người không đủ tiêu chuẩn, điều kiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không hợp pháp được dự thi tuyển, xét tuyển đi học, thi nâng ngạch.
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn bao che cán bộ, công chức, đảng viên thuộc quyền quản lý sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không hợp pháp.
c) Trực tiếp tham gia hoặc tiếp tay việc sản xuất, tiêu thụ hoặc môi giới tiêu thụ văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không hợp pháp.
d) Sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp để được tuyển dụng vào cơ quan, tổ chức, được kết nạp vào Đảng, được đi học, quy hoạch, bổ nhiệm, thi nâng ngạch, bậc, để đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện trong công tác cán bộ.

Theo đó, đảng viên sau khi nghỉ việc tiếp tay cho việc tiêu thụ văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không hợp pháp thì bị xử lý kỷ luật bằng hình thức khai trừ.

Thời hiệu kỷ luật đảng viên được tính từ thời điểm nào?

Tại điểm b khoản 2 Điều 4 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 có quy định như sau:

Thời hiệu kỷ luật
...
2. Thời hiệu kỷ luật được tính từ thời điểm xảy ra hành vi vi phạm đến khi tổ chức đảng có thẩm quyền kết luận vi phạm đến mức phải thi hành kỷ luật. Nếu tổ chức đảng hoặc đảng viên có hành vi vi phạm mới trong thời hạn được quy định tại Điểm a, b Khoản này thì thời hiệu kỷ luật đối với vi phạm cũ được tính lại kể từ thời điểm xảy ra hành vi vi phạm mới.
...
b) Thời hiệu kỷ luật đảng viên vi phạm như sau:
- 5 năm (60 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khiển trách.
- 10 năm (120 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức cảnh cáo hoặc cách chức.
- Không áp dụng thời hiệu kỷ luật đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khai trừ; vi phạm chính trị nội bộ; vi phạm quốc phòng, an ninh, đối ngoại có xâm hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc; việc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không hợp pháp.

Theo đó, thời hiệu kỷ luật đảng viên vi phạm như sau:

- 5 năm (60 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khiển trách.

- 10 năm (120 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức cảnh cáo hoặc cách chức.

- Không áp dụng thời hiệu kỷ luật đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khai trừ; vi phạm chính trị nội bộ; vi phạm quốc phòng, an ninh, đối ngoại có xâm hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc; việc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không hợp pháp.

Thời hiệu kỷ luật Đảng viên được tính từ thời điểm xảy ra hành vi vi phạm đến khi tổ chức đảng có thẩm quyền kết luận vi phạm đến mức phải thi hành kỷ luật. Nếu Đảng viên có hành vi vi phạm mới trong thời hạn được nêu trên thì thời hiệu kỷ luật đối với vi phạm cũ được tính lại kể từ thời điểm xảy ra hành vi vi phạm mới.

Kỷ luật đảng viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Quy định 69 về kỷ luật đảng viên gồm những hình thức nào? Xem xét kỷ luật đảng viên là cán bộ phải căn cứ vào đâu?
Lao động tiền lương
Các mức kỷ luật đảng viên? Xem xét kỷ luật đảng viên là cán bộ phải căn cứ vào đâu?
Lao động tiền lương
Toàn bộ các hình thức kỷ luật đảng viên là cán bộ gồm những gì?
Lao động tiền lương
Xem xét kỷ luật đảng viên là cán bộ phải căn cứ vào đâu?
Lao động tiền lương
CBCCVC là đảng viên bị kỷ luật oan được xin lỗi, phục hồi quyền lợi tối đa mấy lần?
Lao động tiền lương
Không thực hiện xin lỗi và phục hồi quyền lợi đối với CBCCVC là đảng viên bị kỷ luật oan trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
06 nguyên tắc xin lỗi và phục hồi quyền lợi đối với CBCCVC là đảng viên bị kỷ luật oan là gì?
Lao động tiền lương
Cán bộ công chức viên chức là Đảng viên kết hôn lần 2 được sinh thêm bao nhiêu con để không bị xử lý kỷ luật?
Lao động tiền lương
Cán bộ là Đảng viên bị cách chức oan có được xem xét phục hồi chức vụ hay không?
Lao động tiền lương
Quyết định kỷ luật đảng đối với công chức đương nhiên chấm dứt hiệu lực vào thời điểm nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kỷ luật đảng viên
1,371 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kỷ luật đảng viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kỷ luật đảng viên

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Cập nhật 14 văn bản về Đảng viên mới nhất năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào