Chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không bao gồm những gì?
Chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không bao gồm những gì?
Căn cứ tại Điều 12 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT quy định:
Chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
1. Chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không bao gồm:
a) Chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ ban đầu để cấp chứng chỉ chuyên môn;
b) Chương trình huấn luyện năng định nhân viên hàng không;
c) Chương trình huấn luyện phục hồi nhân viên hàng không;
d) Chương trình huấn luyện chuyển loại nhân viên hàng không;
đ) Chương trình huấn luyện định kỳ nhân viên hàng không;
e) Chương trình huấn luyện bay làm quen đối với kiểm soát viên không lưu.
2. Chương trình đào tạo, huấn luyện đối với các chức danh nhân viên hàng không tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 13 Điều 6 thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành hàng không. Chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không đối với các chức danh còn lại thực hiện theo quy định tại Phụ lục 04, Phụ lục 05 ban hành kèm Thông tư này.
Theo đó, chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không bao gồm:
- Chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ ban đầu để cấp chứng chỉ chuyên môn;
- Chương trình huấn luyện năng định nhân viên hàng không;
- Chương trình huấn luyện phục hồi nhân viên hàng không;
- Chương trình huấn luyện chuyển loại nhân viên hàng không;
- Chương trình huấn luyện định kỳ nhân viên hàng không;
- Chương trình huấn luyện bay làm quen đối với kiểm soát viên không lưu.
Chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không bao gồm những gì?
Giáo trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không do cơ quan nào ban hành?
Căn cứ tại Điều 13 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT quy định:
Giáo trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
Giáo trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không do cơ sở đào tạo ban hành và phải phù hợp với chương trình đào tạo, huấn luyện quy định tại khoản 2 Điều 12 và khoản 1 Điều 21 Thông tư này.
Theo đó, giáo trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không do cơ sở đào tạo ban hành và phải phù hợp với chương trình đào tạo, huấn luyện theo quy định.
Hình thức đào tạo, huấn luyện trực tuyến nghiệp vụ nhân viên hàng không được áp dụng đối với môn học nào?
Căn cứ tại Điều 15 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 35/2021/TT-BGTVT quy định:
Đào tạo, huấn luyện trực tuyến nghiệp vụ nhân viên hàng không
1. Hình thức đào tạo, huấn luyện trực tuyến chỉ áp dụng đối với các môn học lý thuyết.
2. Nội dung đào tạo, huấn luyện trực tuyến phải tuân thủ các nội dung của chương trình đào tạo, huấn luyện theo quy định tại Điều 12 và khoản 1 Điều 21 của Thông tư này.
3. Học liệu đào tạo, huấn luyện trực tuyến được xây dựng theo Chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không tại Điều 12 và khoản 1 Điều 21 của Thông tư này.
4. Phần mềm đào tạo, huấn luyện trực tuyến tổ chức lớp học trên không gian mạng thông qua kênh hình, kênh tiếng, kênh chữ (chia sẻ màn hình máy tính, thiết bị điện tử) và có chức năng sau:
a) Giúp giáo viên giảng bài, tổ chức lưu trữ, chuyển tải học liệu đào tạo, huấn luyện trực tuyến tới học viên; theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học viên; theo dõi và hỗ trợ học viên khai thác nội dung học tập từ học liệu đào tạo, huấn luyện trực tuyến; tư vấn, hỗ trợ, trả lời câu hỏi và giải đáp thắc mắc của học viên trong quá trình học tập;
b) Giúp học viên truy cập, khai thác nội dung học tập từ học liệu đào tạo, huấn luyện trực tuyến; thực hiện các hoạt động học tập và kiểm tra, đánh giá theo yêu cầu của giáo viên; đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi đối với giáo viên và các học viên khác trong không gian học tập;
c) Cho phép cơ sở đào tạo quản lý hồ sơ, tiến trình học tập, kết quả học tập của học viên và các hoạt động dạy của giáo viên; hỗ trợ quản lý các thông tin khác theo yêu cầu của cơ sở đào tạo và cơ quan quản lý nhà nước về đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không.
5. Hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ quản lý và tổ chức đào tạo, huấn luyện trực tuyến phải bảo đảm:
a) Đường truyền Internet phải đáp ứng nhu cầu truy cập của người dùng, không để xảy ra hiện tượng nghẽn mạng hay quá tải;
b) Thiết bị kết nối, máy tính, thiết bị đầu cuối có cấu hình phù hợp để cài đặt phần mềm đào tạo, huấn luyện trực tuyến;
c) An toàn thông tin, bảo mật đối với chương trình, tài liệu giảng dạy thuộc tài liệu hạn chế theo quy định của pháp luật.
6. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trực tuyến:
a) Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trực tuyến của học viên được thực hiện trực tiếp tại cơ sở đào tạo, huấn luyện. Trường hợp học viên không thể đến cơ sở đào tạo tại thời điểm kiểm tra, đánh giá kết quả học tập vì lý do bất khả kháng, thiên tai, dịch bệnh việc tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập được thực hiện bằng hình thức trực tuyến;
b) Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo hình thức trực tuyến phải bảo đảm chính xác, công bằng, khách quan.
7. Hồ sơ đào tạo, huấn luyện trực tuyến được quản lý và lưu trữ tại cơ sở đào tạo, huấn luyện gồm có:
a) Hồ sơ có liên quan đến các nội dung quy định tại khoản 3 và khoản 6 của Điều này;
b) Dữ liệu về quá trình đào tạo, huấn luyện trực tuyến trên hệ thống đào tạo, huấn luyện trực tuyến;
c) Kế hoạch đào tạo, huấn luyện trực tuyến tại cơ sở đào tạo, huấn luyện theo các lớp học, môn học;
d) Hồ sơ kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả học tập của học viên.
Theo đó, hình thức đào tạo, huấn luyện trực tuyến nghiệp vụ nhân viên hàng không được áp dụng đối với các môn học lý thuyết.
- Cơ quan xét xử cao nhất của nước ta là gì?
- Từ 1/7/2025 công chứng viên được phân công hướng dẫn tập sự phải có bao nhiêu năm kinh nghiệm hành nghề công chứng?
- Người lao động đã thành lập tổ chức nào để bảo vệ lợi ích kinh tế của mình?
- Không còn quy định được miễn đào tạo nghề đấu giá từ 01/01/2025 đúng không?
- Thời điểm tổ chức Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT là khi nào?