Chi trả trợ cấp thôi việc cho công chức trong quân đội lấy từ nguồn nào?

Nguồn nào chi trả trợ cấp thôi việc cho công chức trong quân đội nhân dân? Công chức nữ đang mang thai vẫn được giải quyết thôi việc trong trường hợp nào?

Chi trả trợ cấp thôi việc cho công chức trong quân đội lấy từ nguồn nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định về nguồn kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc như sau:

Nguồn kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc
1. Đối với công chức trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; trong cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân thì nguồn kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc được bố trí trong dự toán chi hoạt động thường xuyên được cơ quan có thẩm quyền giao hàng năm.
2. Đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì nguồn kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc được thực hiện như sau:
a) Trường hợp thuộc đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên hoặc đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên: nguồn kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc lấy từ kinh phí bảo đảm hoạt động thường xuyên được cấp có thẩm quyền giao hàng năm và từ nguồn thu hoạt động sự nghiệp của đơn vị theo quy định của pháp luật;
b) Trường hợp thuộc đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên: nguồn kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc lấy từ nguồn thu hoạt động sự nghiệp của đơn vị theo quy định của pháp luật.

Theo đó, chi trả trợ cấp thôi việc cho công chức trong quân đội lấy từ nguồn được bố trí trong dự toán chi hoạt động thường xuyên được cơ quan có thẩm quyền giao hàng năm.

Chi trả trợ cấp thôi việc cho công chức trong quân đội lấy từ nguồn nào?

Chi trả trợ cấp thôi việc cho công chức trong quân đội lấy từ nguồn nào? (Hình từ Internet)

Công chức nữ đang mang thai vẫn được giải quyết thôi việc trong trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 59 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định về thôi việc đối với công chức như sau:

Thôi việc đối với công chức
1. Công chức được hưởng chế độ thôi việc nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Do sắp xếp tổ chức;
b) Theo nguyện vọng và được cấp có thẩm quyền đồng ý;
c) Theo quy định tại khoản 3 Điều 58 của Luật này.
2. Công chức xin thôi việc theo nguyện vọng thì phải làm đơn gửi cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền xem xét, quyết định. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đơn, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản, nếu không đồng ý cho thôi việc thì phải nêu rõ lý do; trường hợp chưa được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền đồng ý mà tự ý bỏ việc thì không được hưởng chế độ thôi việc và phải bồi thường chi phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của pháp luật.
3. Không giải quyết thôi việc đối với công chức đang trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
4. Không giải quyết thôi việc đối với công chức nữ đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi, trừ trường hợp xin thôi việc theo nguyện vọng.

Theo quy định công chức nữ đang mang thai vẫn được giải quyết thôi việc trong trường hợp công chức nữ xin thôi việc theo nguyện vọng.

Công chức xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ bao nhiêu năm thì bị buộc thôi việc?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 58 Luật Cán bộ, công chức 2008 (được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019) quy định về xếp loại chất lượng công chức như sau:

Xếp loại chất lượng công chức
1. Căn cứ vào kết quả đánh giá, công chức được xếp loại chất lượng theo các mức như sau:
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ;
c) Hoàn thành nhiệm vụ;
d) Không hoàn thành nhiệm vụ.
2. Kết quả xếp loại chất lượng công chức được lưu vào hồ sơ công chức, thông báo đến công chức được đánh giá và được thông báo công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác.
3. Việc xử lý công chức không hoàn thành nhiệm vụ được quy định như sau:
a) Cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền cho thôi việc đối với công chức có 02 năm liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ;
b) Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có 02 năm không liên tiếp trong thời hạn bổ nhiệm được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ thì bố trí công tác khác hoặc không bổ nhiệm lại;
c) Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong 03 năm có 02 năm không liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ ở vị trí việc làm đang đảm nhận thì bố trí vào vị trí việc làm có yêu cầu thấp hơn.

Theo đó, công chức xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ 2 năm liên tiếp thì cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền cho thôi việc.

Đi đến trang Tìm kiếm - Trợ cấp thôi việc
0 lượt xem
Trợ cấp thôi việc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Chi trả trợ cấp thôi việc cho công chức trong quân đội lấy từ nguồn nào?
Lao động tiền lương
Thời gian làm việc trong công ty nhà nước có tính vào thời gian tính trợ cấp thôi việc cho công chức không?
Lao động tiền lương
Viên chức không được hưởng trợ cấp thôi việc khi chấm dứt hợp đồng làm việc trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Người lao động được nhận bao nhiêu tiền trợ cấp thôi việc khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật?
Lao động tiền lương
Viên chức không được hưởng trợ cấp thôi việc trong các trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Cách tính trợ cấp thôi việc mới nhất ra sao?
Lao động tiền lương
Mức trợ cấp thôi việc thấp nhất đối với công chức là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Người lao động không được nhận trợ cấp thôi việc khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động có đúng không?
Lao động tiền lương
Thời gian tối đa được nhận trợ cấp thôi việc đối với công chức là bao nhiêu ngày?
Lao động tiền lương
Không được nhận trợ cấp thôi việc khi tự ý bỏ việc bao nhiêu ngày?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào