Cấp bậc hàm cao nhất của Trưởng Công an xã, phường, thị trấn là gì?

Giữ chức danh Trưởng Công an xã, phường, thị trấn thì có cấp bậc hàm cao nhất là gì?

Cấp bậc hàm cao nhất của Trưởng Công an xã, phường, thị trấn là gì?

Theo khoản 1 Điều 24 Luật Công an nhân dân 2018 quy định:

Chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
1. Chức vụ cơ bản của sĩ quan Công an nhân dân bao gồm:
a) Bộ trưởng Bộ Công an;
b) Cục trưởng, Tư lệnh;
c) Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
d) Trưởng phòng; Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Trung đoàn trưởng;
đ) Đội trưởng; Trưởng Công an xã, phường, thị trấn; Tiểu đoàn trưởng;
e) Đại đội trưởng;
g) Trung đội trưởng;
h) Tiểu đội trưởng.
...

Theo đó với chủ trương chính quy hóa đội ngũ công an xã, Luật Công an nhân dân 2018 đã chính thức công nhận Trưởng Công an xã, phường, thị trấn (gọi chung là Trưởng công an xã) là một trong những chức vụ cơ bản của sĩ quan Công an nhân dân.

Theo Điều 5 Nghị định 42/2021/NĐ-CP quy định:

Quan hệ công tác của Công an xã chính quy
1. Trưởng Công an xã chịu sự chỉ huy, quản lý trực tiếp của Trưởng Công an cấp huyện về công tác bảo đảm an ninh, trật tự và xây dựng lực lượng Công an xã.
2. Trưởng Công an xã chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng ủy, Ủy ban nhân dân xã, sự giám sát của Hội đồng nhân dân cùng cấp về công tác bảo đảm an ninh, trật tự trên địa bàn.
3. Quan hệ giữa Công an xã với các cơ quan, tổ chức, đoàn thể trên địa bàn là quan hệ phối hợp, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự.

Theo đó Trưởng Công an xã chịu sự chỉ huy, quản lý trực tiếp của Trưởng Công an cấp huyện. Đồng thời chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng ủy, UBND xã, sự giám sát của HĐND cùng cấp về công tác bảo đảm an ninh, trật tự, trên địa bàn.

Theo Điều 25 Luật Công an nhân dân 2018 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023) thì cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ Trưởng Công an xã, phường, thị trấn là Trung tá.

Tức là ngang với các chức vụ khác như Tiểu đoàn trưởng, Đội trưởng và tương đương.

Cấp bậc hàm cao nhất của Trưởng Công an xã, phường, thị trấn là gì?

Cấp bậc hàm cao nhất của Trưởng Công an xã, phường, thị trấn là gì? (Hình từ Internet)

Trưởng Công an xã hiện nay được gọi là gì?

Nghị định 33/2023/NĐ-CP đã loại bỏ Trưởng Công an xã ra khỏi nhóm chức danh công chức cấp xã, vậy khi không còn là công chức cấp xã, Trưởng Công an xã sẽ được gọi là gì?

Theo khoản 1 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định cán bộ là người được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.

Ngoài ra theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định đối với cấp xã thì cán bộ là người được bầu giữ những chức vụ sau đây theo nhiệm kỳ:

- Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân

- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

- Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam)

- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam

Như vậy có thể thấy, Trưởng công an xã không phải là cán bộ.

Bên cạnh đó, theo Điều 2 Luật Viên chức 2010 thì viên chức là người được tuyển dụng theo hợp đồng làm việc. Như vậy, Trưởng Công an xã cũng không phải viên chức.

Trong khi đó, theo Điều 24 Luật Công an nhân dân 2018 thì Trưởng Công an xã, phường, thị trấn là một trong những chức vụ cơ bản của sĩ quan Công an nhân dân.

Hạn tuổi phục vụ của Công an nhân dân hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 quy định cụ thể như sau:

Hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân
1. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân quy định như sau:
a) Hạ sĩ quan: 47;
b) Cấp úy: 55;
c) Thiếu tá, Trung tá: nam 57, nữ 55;
d) Thượng tá: nam 60, nữ 58;
đ) Đại tá: nam 62, nữ 60;
e) Cấp tướng: nam 62, nữ 60.
1a. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của nam sĩ quan quy định tại điểm đ và điểm e, nữ sĩ quan quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này thực hiện theo lộ trình về tuổi nghỉ hưu đối với người lao động như quy định của Bộ luật Lao động.
Chính phủ quy định chi tiết khoản này.;
2. Hạn tuổi phục vụ của sĩ quan giữ chức vụ, chức danh trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi phục vụ cao nhất quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
3. Trường hợp đơn vị công an có nhu cầu, sĩ quan quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này nếu có đủ phẩm chất, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, có sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an, nhưng không quá 62 đối với nam và 60 đối với nữ.
Trường hợp đặc biệt sĩ quan quy định tại khoản 1 Điều này có thể được kéo dài tuổi phục vụ hơn 62 đối với nam và hơn 60 đối với nữ theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
4. Sĩ quan Công an nhân dân là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, chuyên gia cao cấp có thể được kéo dài tuổi phục vụ hơn 62 đối với nam và hơn 60 đối với nữ theo quy định của Chính phủ.
5. Sĩ quan Công an nhân dân được nghỉ hưu khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; trường hợp chưa đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định của pháp luật mà Công an nhân dân không còn nhu cầu bố trí hoặc không chuyển ngành được hoặc sĩ quan tự nguyện xin nghỉ nếu nam sĩ quan có đủ 25 năm, nữ sĩ quan có đủ 20 năm phục vụ trong Công an nhân dân thì được nghỉ hưu trước hạn tuổi quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo đó hạn tuổi phục vụ cao nhất của sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân được tăng thêm 2 tuổi so với trước đây.

Riêng nữ sĩ quan có cấp bậc hàm Thượng tá tăng 3 tuổi; nữ sĩ quan có cấp bậc hàm Đại tá tăng 5 tuổi; nữ sĩ quan cấp tướng thì vẫn giữ nguyên 60 tuổi.

Cụ thể, tuổi nghỉ hưu của hạ sĩ quan tăng từ 45 lên 47; cấp úy tăng từ 53 lên 55; thiếu tá, trung tá tăng từ 55 lên 57 (đối với nam) từ 53 lên 55 (đối với nữ); thượng tá tăng từ 58 lên 60 (đối với nam) từ 55 lên 58 (đối với nữ); đại tá tăng từ 60 lên 62 (đối với nam), từ 55 lên 60 (đối với nữ); cấp tướng tăng từ 60 lên 62 (đối với nam), nữ giữ nguyên 60 tuổi.

Tuổi nghỉ hưu của nam sĩ quan công an từ cấp Đại tá trở lên, nữ sĩ quan cấp hàm Thượng tá, Đại tá sẽ thực hiện theo lộ trình về tuổi nghỉ hưu đối với người lao động như quy định của Bộ luật Lao động 2019.

Trường hợp đơn vị công an có nhu cầu, sĩ quan công an là cấp úy, Thiếu tá, Trung tá; Thượng tá, nếu có đủ phẩm chất, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, có sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ theo quy định của Bộ trưởng Công an, nhưng không quá 62 đối với nam và 60 đối với nữ.

Trường hợp đặc biệt thì sĩ quan có thể được kéo dài tuổi nghỉ hưu hơn 62 đối với nam và hơn 60 đối với nữ theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

Nếu sĩ quan Công an nhân dân là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, chuyên gia cao cấp có thể được kéo dài tuổi phục vụ hơn 62 đối với nam và hơn 60 đối với nữ.

Hạn tuổi phục vụ của sĩ quan giữ chức vụ, chức danh trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi phục vụ cao nhất quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023.

Nếu sĩ quan Công an nhân dân chưa đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định của pháp luật mà Công an nhân dân không còn nhu cầu bố trí hoặc không chuyển ngành được hoặc sĩ quan tự nguyện xin nghỉ nếu nam sĩ quan có đủ 25 năm, nữ sĩ quan có đủ 20 năm phục vụ trong Công an nhân dân thì được nghỉ hưu trước hạn tuổi quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023.

Cấp bậc hàm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thêm 06 vị trí được mang hàm cấp tướng trong ngành công an là những vị trí nào?
Lao động tiền lương
Chức vụ nào trong công an, quân đội được mang hàm Đại tướng?
Lao động tiền lương
Cấp bậc hàm cao nhất của Trưởng Công an xã, phường, thị trấn là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Cấp bậc hàm
968 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cấp bậc hàm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cấp bậc hàm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào