Cảnh vệ là gì? Từ 1/1/2025 đối tượng cảnh vệ được hiểu là gì?

Có thể hiểu cảnh vệ là gì? Đối tượng cảnh vệ là những ai theo quy định mới nhất hiện nay?

Cảnh vệ là gì? Từ 1/1/2025 đối tượng cảnh vệ được hiểu là gì?

Căn cứ theo Điều 3 Luật Cảnh vệ 2017 được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, điểm b khoản 1 Điều 1 Luật Cảnh vệ sửa đổi 2024 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cảnh vệ là công tác bảo vệ đặc biệt do Nhà nước tổ chức thực hiện để bảo đảm an toàn tuyệt đối cho đối tượng cảnh vệ.
2. Công tác cảnh vệ là thực hiện các biện pháp cảnh vệ để bảo đảm an toàn tuyệt đối cho đối tượng cảnh vệ.
3. Biện pháp cảnh vệ là phương pháp, cách thức mà lực lượng Cảnh vệ được áp dụng để phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn hành vi của con người và các yếu tố khác xâm hại đến sự an toàn của đối tượng cảnh vệ.
4. Đối tượng cảnh vệ là người giữ chức vụ, chức danh lãnh đạo chủ chốt, lãnh đạo cấp cao của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; khách quốc tế đến thăm, làm việc tại Việt Nam; khu vực trọng yếu; sự kiện đặc biệt quan trọng và đối tượng khác được áp dụng biện pháp, chế độ cảnh vệ theo quy định của Luật này.
5. Bảo vệ tiếp cận là biện pháp cảnh vệ do sĩ quan cảnh vệ đảm nhiệm, được tiến hành thường xuyên, trực tiếp nhằm bảo đảm an toàn tuyệt đối trong mọi tình huống cho đối tượng cảnh vệ được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 10 của Luật này.
6. Cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ bao gồm: sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ cảnh vệ thuộc Bộ Công an; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ cảnh vệ thuộc Bộ Quốc phòng.
7. Chế độ cảnh vệ là những chính sách mà Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dành cho đối tượng cảnh vệ quy định tại Luật này.
8. Kiểm tra an ninh, an toàn là biện pháp cảnh vệ được lực lượng Cảnh vệ áp dụng để phát hiện vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, chất cháy, chất độc sinh học, chất độc hóa học, chất phóng xạ và các yếu tố khác nhằm kịp thời phòng ngừa, ngăn chặn các nguy cơ mất an ninh, an toàn cho đối tượng cảnh vệ.
9. Kiểm nghiệm thức ăn, nước uống là biện pháp cảnh vệ được lực lượng Cảnh vệ áp dụng nhằm kịp thời phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn các nguy cơ đầu độc, ngộ độc từ thức ăn, nước uống.
10. Sử dụng thẻ, phù hiệu là biện pháp cảnh vệ được lực lượng Cảnh vệ áp dụng để kiểm tra, kiểm soát người, phương tiện ra, vào khu vực cảnh vệ.

Theo đó, cảnh vệ là công tác bảo vệ đặc biệt do Nhà nước tổ chức thực hiện để bảo đảm an toàn tuyệt đối cho đối tượng cảnh vệ.

Đối tượng cảnh vệ là những người giữ chức vụ, chức danh lãnh đạo chủ chốt, lãnh đạo cấp cao của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; khách quốc tế đến thăm, làm việc tại Việt Nam; khu vực trọng yếu; sự kiện đặc biệt quan trọng và đối tượng khác được áp dụng biện pháp, chế độ cảnh vệ theo quy định Luật Cảnh vệ 2017.

Cảnh vệ là gì? Từ 1/1/2025 đối tượng cảnh vệ được hiểu là gì?

Cảnh vệ là gì? Từ 1/1/2025 đối tượng cảnh vệ được hiểu là gì? (Hình từ Internet)

Chính sách đối với lực lượng Cảnh vệ và công tác cảnh vệ ra sao?

Căn cứ theo Điều 6 Luật Cảnh vệ 2017 được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Luật Cảnh vệ sửa đổi 2024 chính sách đối với lực lượng Cảnh vệ và công tác cảnh vệ như sau:

- Nhà nước xây dựng lực lượng Cảnh vệ cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại.

- Ưu tiên bảo đảm phát triển nguồn nhân lực, cơ sở hạ tầng, kinh phí, khoa học và công nghệ; trang bị vũ khí, khí tài, phương tiện kỹ thuật hiện đại đáp ứng yêu cầu công tác cảnh vệ (Chính phủ quy định chi tiết).

Nội dung hợp tác quốc tế trong công tác cảnh vệ gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 8 Luật Cảnh vệ 2017 quy định như sau:

Hợp tác quốc tế trong công tác cảnh vệ
1. Hoạt động hợp tác giữa lực lượng Cảnh vệ Việt Nam và nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam và trên lãnh thổ nước ngoài được thực hiện theo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo thỏa thuận trực tiếp giữa Việt Nam với quốc gia có liên quan trên nguyên tắc có đi có lại, bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam và thông lệ quốc tế.
2. Nội dung hợp tác bao gồm:
a) Trao đổi thông tin về công tác cảnh vệ;
b) Phối hợp triển khai thực hiện các biện pháp, chế độ cảnh vệ;
c) Huấn luyện, diễn tập nâng cao năng lực cảnh vệ, đào tạo kỹ năng về công tác cảnh vệ;
d) Hỗ trợ kỹ thuật, phương tiện chuyên dùng, vũ khí, trang bị phục vụ công tác cảnh vệ;
đ) Thực hiện nội dung hợp tác khác.

Theo đó, nội dung hợp tác quốc tế trong công tác cảnh vệ gồm:

- Trao đổi thông tin về công tác cảnh vệ;

- Phối hợp triển khai thực hiện các biện pháp, chế độ cảnh vệ;

- Huấn luyện, diễn tập nâng cao năng lực cảnh vệ, đào tạo kỹ năng về công tác cảnh vệ;

- Hỗ trợ kỹ thuật, phương tiện chuyên dùng, vũ khí, trang bị phục vụ công tác cảnh vệ;

- Thực hiện nội dung hợp tác khác.

Lưu ý: Luật Cảnh vệ sửa đổi 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.

Cảnh vệ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cảnh vệ là gì? Từ 1/1/2025 đối tượng cảnh vệ được hiểu là gì?
Lao động tiền lương
Cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ gồm những ai?
Đi đến trang Tìm kiếm - Cảnh vệ
28 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cảnh vệ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cảnh vệ

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Cảnh vệ năm 2017
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào