Căn cứ xác định lương tối thiểu khi chuyển người lao động sang làm công việc khác với hợp đồng lao động như thế nào?

Cho tôi hỏi căn cứ xác định lương tối thiểu khi chuyển người lao động sang làm công việc khác với hợp đồng lao động như thế nào? Thời hạn chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động là bao lâu? Câu hỏi của anh Hưng (Đồng Tháp).

Căn cứ xác định lương tối thiểu khi chuyển người lao động sang làm công việc khác so với hợp đồng lao động như thế nào?

Tại khoản 3 Điều 29 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động
...
3. Người lao động chuyển sang làm công việc khác so với hợp đồng lao động được trả lương theo công việc mới. Nếu tiền lương của công việc mới thấp hơn tiền lương của công việc cũ thì được giữ nguyên tiền lương của công việc cũ trong thời hạn 30 ngày làm việc. Tiền lương theo công việc mới ít nhất phải bằng 85% tiền lương của công việc cũ nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu.
4. Người lao động không đồng ý tạm thời làm công việc khác so với hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm mà phải ngừng việc thì người sử dụng lao động phải trả lương ngừng việc theo quy định tại Điều 99 của Bộ luật này.

Theo đó, khi chuyển người lao động sang làm công việc khác so với hợp đồng lao động thì được trả lương theo công việc mới và đảm bảo:

- Nếu tiền lương của công việc mới thấp hơn tiền lương của công việc cũ thì được giữ nguyên tiền lương của công việc cũ trong thời hạn 30 ngày làm việc.

- Tiền lương theo công việc mới ít nhất phải bằng 85% tiền lương của công việc cũ nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu.

Căn cứ xác định lương tối thiểu khi chuyển lao động làm công việc khác với hợp đồng lao động như thế nào?

Căn cứ xác định lương tối thiểu khi chuyển lao động làm công việc khác với hợp đồng lao động như thế nào?

Thời hạn chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động là bao lâu?

Tại khoản 1 Điều 29 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động
1. Khi gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố điện, nước hoặc do nhu cầu sản xuất, kinh doanh thì người sử dụng lao động được quyền tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động nhưng không được quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm; trường hợp chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm thì chỉ được thực hiện khi người lao động đồng ý bằng văn bản.
Người sử dụng lao động quy định cụ thể trong nội quy lao động những trường hợp do nhu cầu sản xuất, kinh doanh mà người sử dụng lao động được tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động.
...

Theo đó khi gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố điện, nước hoặc do nhu cầu sản xuất, kinh doanh thì người sử dụng lao động được quyền tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động nhưng không được quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm.

Trường hợp chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm thì chỉ được thực hiện khi người lao động đồng ý bằng văn bản.

Có bắt buộc phải thông báo cho người lao động về thời hạn làm tạm thời khi chuyển người lao động làm công việc khác không?

Tại khoản 2 Điều 29 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động
...
2. Khi tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước ít nhất 03 ngày làm việc, thông báo rõ thời hạn làm tạm thời và bố trí công việc phù hợp với sức khỏe, giới tính của người lao động.
...

Theo đó khi tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước ít nhất 03 ngày làm việc.

Thông báo rõ thời hạn làm tạm thời và bố trí công việc phù hợp với sức khỏe, giới tính của người lao động.

Nội quy lao động bắt buộc phải có điều khoản về chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng đúng không?

Tại điểm e khoản 2 Điều 118 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Nội quy lao động
...
2. Nội dung nội quy lao động không được trái với pháp luật về lao động và quy định của pháp luật có liên quan. Nội quy lao động bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
b) Trật tự tại nơi làm việc;
c) An toàn, vệ sinh lao động;
d) Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; trình tự, thủ tục xử lý hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
đ) Việc bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động;
e) Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động;
g) Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động;
h) Trách nhiệm vật chất;
i) Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động.
...

Như vậy, người sử dụng lao động bắt buộc phải quy định cụ thể trong nội quy lao động những trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động.

Chuyển người lao động làm công việc khác
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mức phạt cao nhất khi doanh nghiệp chuyển người lao động làm công việc khác so với HĐLĐ quá thời hạn là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Chuyển người lao động làm công việc khác so với HĐLĐ bao lâu thì phải được sự đồng ý của người lao động?
Lao động tiền lương
Lương khi được chuyển sang làm công việc khác so với HĐLĐ có cao hơn mức lương hiện tại không?
Lao động tiền lương
Căn cứ xác định lương tối thiểu khi chuyển người lao động sang làm công việc khác với hợp đồng lao động như thế nào?
Lao động tiền lương
Tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động cần ghi trong nội quy lao động hay không?
Lao động tiền lương
Việc tạm thời chuyển người lao động làm việc khác được quy định ra sao trong nội quy lao động?
Lao động tiền lương
Mẫu quyết định chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động hiện nay là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Mẫu chuyển công tác người lao động làm việc ở địa điểm khác so với hợp đồng lao động như thế nào?
Lao động tiền lương
Mẫu chuyển công tác người lao động đến làm việc tại TPHCM có dạng ra sao?
Lao động tiền lương
Người lao động từ chối chuyển sang làm công việc khác so với hợp đồng lao động trong trường hợp nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chuyển người lao động làm công việc khác
419 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chuyển người lao động làm công việc khác

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chuyển người lao động làm công việc khác

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào