Cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ gồm những ai?

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ gồm những ai?

Cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ gồm những ai?

Căn cứ theo khoản 6 Điều 3 Luật Cảnh vệ 2017 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
4. Đối tượng cảnh vệ là người giữ chức vụ, chức danh cấp cao của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; khách quốc tế đến thăm, làm việc tại Việt Nam; khu vực trọng yếu; sự kiện đặc biệt quan trọng được áp dụng các biện pháp, chế độ cảnh vệ theo quy định của Luật này.
5. Bảo vệ tiếp cận là biện pháp cảnh vệ do sĩ quan cảnh vệ đảm nhiệm, được tiến hành thường xuyên, trực tiếp nhằm bảo đảm an toàn tuyệt đối trong mọi tình huống cho đối tượng cảnh vệ được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 10 của Luật này.
6. Cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ bao gồm: sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ cảnh vệ thuộc Bộ Công an; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ cảnh vệ thuộc Bộ Quốc phòng.

Theo đó, cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ bao bao gồm: sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ cảnh vệ thuộc Bộ Công an; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ cảnh vệ thuộc Bộ Quốc phòng.

Cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ gồm những ai?

Cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ gồm những ai? (Hình từ Internet)

Nghĩa vụ và trách nhiệm của cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ là gì?

Căn cứ theo Điều 19 Luật Cảnh vệ 2017 quy định như sau:

Nghĩa vụ, trách nhiệm của cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ
1. Tuyệt đối trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; sẵn sàng chiến đấu, hy sinh để bảo đảm an toàn tuyệt đối cho đối tượng cảnh vệ.
2. Tuyệt đối giữ bí mật về công tác cảnh vệ, thực hiện nghiêm biện pháp cảnh vệ theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Thường xuyên học tập nâng cao bản lĩnh chính trị, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, rèn luyện thể lực để hoàn thành nhiệm vụ.
4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về quyết định của mình khi thực hiện công tác cảnh vệ.

Theo đó, nghĩa vụ và trách nhiệm của cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ gồm:

- Tuyệt đối trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; sẵn sàng chiến đấu, hy sinh để bảo đảm an toàn tuyệt đối cho đối tượng cảnh vệ.

- Tuyệt đối giữ bí mật về công tác cảnh vệ, thực hiện nghiêm biện pháp cảnh vệ theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Thường xuyên học tập nâng cao bản lĩnh chính trị, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, rèn luyện thể lực để hoàn thành nhiệm vụ.

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về quyết định của mình khi thực hiện công tác cảnh vệ.

Cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ có những quyền hạn gì?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 20 Luật Cảnh vệ 2017 quy định như sau:

Quyền hạn của Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ, Cục trưởng Cục Bảo vệ an ninh Quân đội, cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ trong khi thi hành nhiệm vụ cảnh vệ
...
3. Cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ có quyền hạn sau đây:
a) Sử dụng biện pháp nghiệp vụ theo quy định của pháp luật;
b) Được sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ theo quy định của Luật này và Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Giấy bảo vệ đặc biệt, phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ và tín hiệu của xe ưu tiên;
c) Được mang theo vũ khí, phương tiện kỹ thuật, công cụ hỗ trợ vào cảng hàng không và lên tàu bay;
d) Kiểm tra, kiểm soát người, đồ vật mang theo, phương tiện ra, vào khu vực, mục tiêu cảnh vệ;
đ) Tạm giữ người, đồ vật mang theo, phương tiện ra, vào khu vực, mục tiêu cảnh vệ khi có căn cứ cho rằng người, đồ vật, phương tiện đó có nguy cơ gây nguy hại đến sự an toàn của đối tượng cảnh vệ;
e) Huy động người, phương tiện theo quy định tại Điều 22 của Luật này;
g) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân hỗ trợ, giúp đỡ để bảo đảm an toàn cho đối tượng cảnh vệ trong mọi tình huống.
...

Theo đó, cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ có những quyền hạn sau đây:

- Sử dụng biện pháp nghiệp vụ theo quy định của pháp luật;

- Được sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ theo quy định của Luật Cảnh vệ 2017Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017; Giấy bảo vệ đặc biệt, phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ và tín hiệu của xe ưu tiên;

- Được mang theo vũ khí, phương tiện kỹ thuật, công cụ hỗ trợ vào cảng hàng không và lên tàu bay;

- Kiểm tra, kiểm soát người, đồ vật mang theo, phương tiện ra, vào khu vực, mục tiêu cảnh vệ;

- Tạm giữ người, đồ vật mang theo, phương tiện ra, vào khu vực, mục tiêu cảnh vệ khi có căn cứ cho rằng người, đồ vật, phương tiện đó có nguy cơ gây nguy hại đến sự an toàn của đối tượng cảnh vệ;

- Huy động người, phương tiện theo quy định tại Điều 22 Luật Cảnh vệ 2017;

- Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân hỗ trợ, giúp đỡ để bảo đảm an toàn cho đối tượng cảnh vệ trong mọi tình huống.

Cảnh vệ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cảnh vệ là gì? Từ 1/1/2025 đối tượng cảnh vệ được hiểu là gì?
Lao động tiền lương
Cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ gồm những ai?
Đi đến trang Tìm kiếm - Cảnh vệ
603 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cảnh vệ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cảnh vệ

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Cảnh vệ năm 2017
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào