Các chế độ BHXH tính theo mức tham chiếu như thế nào?
Khi nào thay lương cơ sở bằng mức tham chiếu để tính mức hưởng các chế độ BHXH theo Luật mới?
Tại Điều 140 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có quy định như sau:
Hiệu lực thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
2. Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 84/2015/QH13, Luật số 35/2018/QH14, Bộ luật số 45/2019/QH14 (sau đây gọi chung là Luật số 58/2014/QH13) và Nghị quyết số 93/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội về việc thực hiện chính sách hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người lao động hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
Theo đó, thay lương cơ sở bằng mức tham chiếu để tính mức hưởng các chế độ BHXH theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024 khi Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực, tức là từ ngày 1/7/2025.
Các chế độ BHXH tính theo mức tham chiếu như thế nào?
Các chế độ BHXH tính theo mức tham chiếu như thế nào?
Mức tham chiếu được làm căn cứ tính hưởng, tính đóng BHXH theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024 gồm:
(1) Căn cứ tính đóng BHXH (Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2024)
a. Đối với BHXH bắt buộc
- Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc
+ Mức thấp nhất bằng mức lương tham chiếu.
+ Mức cao nhất bằng 20 lần mức tham chiếu.
- Lựa chọn tiền lương làm căn cứ đóng BHXH
Đối tượng người lao động là công dân Việt Nam được lựa chọn tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc nhưng thấp nhất bằng mức tham chiếu và cao nhất bằng 20 lần mức tham chiếu gồm:
+ Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác;
+ Vợ hoặc chồng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cử đi công tác nhiệm kỳ cùng thành viên cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài được hưởng chế độ sinh hoạt phí;
+ Chủ hộ kinh doanh của hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh tham gia theo quy định của Chính phủ;
+ Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
+ Thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã 2023 không hưởng tiền lương.
b. Đối với BHXH tự nguyện
Thu nhập làm căn cứ đóng BHXH tự nguyện:
- Thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn
- Cao nhất bằng 20 lần mức tham chiếu tại thời điểm đóng
(2) Căn cứ tính hưởng chế độ BHXH
a. Đối với BHXH bắt buộc
Chế độ hưởng | Mức hưởng | Căn cứ pháp lý |
Dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi ốm đau | 30% mức tham chiếu/ngày | Điều 46 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 |
Trợ cấp một lần khi sinh con, nhận con khi nhờ mang thai hộ hoặc nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi | 02 lần mức tham chiếu /con (Tính tại tháng lao động nữ sinh con, nhận con do nhờ mang thai hộ, nhận nuôi con nuôi) | Điều 58 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 |
Dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản | 30% mức tham chiếu/ngày | Điều 60 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 |
Trợ cấp mai táng | 10 lần mức tham chiếu (Tính tại tháng mà người lao động chết) | Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 |
Trợ cấp tuất hằng tháng | - 50% mức tham chiếu hoặc; - 70% mức tham chiếu nếu thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng | Điều 86 và Điều 87 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 |
Trợ cấp tuất một lần | Bằng với mức tham chiếu (Tính tại tháng mà người lao động chết) | Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 |
Mức lương hưu thấp nhất | Bằng mức tham chiếu | Điều 141 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 |
Điều chỉnh tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc với người bắt đầu đóng BHXH trước 01/01/2026 | Điều chỉnh theo mức tham chiếu tại thời điểm hưởng chế độ hưu trí | Điều 73 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 |
b. Đối với BHXH tự nguyện
Chế độ hưởng | Mức hưởng | Căn cứ pháp lý |
Trợ cấp mai táng | 10 lần mức tham chiếu (Tính tại tháng mà người lao động chết) | Điều 109 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 |
Mức tham chiếu là gì?
Tại Điều 7 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có quy định như sau:
Mức tham chiếu
1. Mức tham chiếu là mức tiền do Chính phủ quyết định dùng để tính mức đóng, mức hưởng một số chế độ bảo hiểm xã hội quy định trong Luật này.
2. Mức tham chiếu được điều chỉnh trên cơ sở mức tăng của chỉ số giá tiêu dùng, tăng trưởng kinh tế, phù hợp với khả năng của ngân sách nhà nước và quỹ bảo hiểm xã hội.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Theo đó, mức tham chiếu là mức tiền do Chính phủ quyết định dùng để tính mức đóng, mức hưởng một số chế độ bảo hiểm xã hội quy định trong Luật Bảo hiểm xã hội 2024.
Và theo quy định tại khoản 13 Điều 141 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, khi chưa bãi bỏ mức lương cơ sở thì mức tham chiếu quy định tại Luật này bằng mức lương cơ sở. Tại thời điểm mức lương cơ sở bị bãi bỏ thì mức tham chiếu không thấp hơn mức lương cơ sở đó.
Hiện nay, theo quy định tại Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP, mức lương cơ sở đang được áp dụng là 2.340.000 đồng/tháng. Nếu đến 1/7/2025 khi Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực mà mức lương cơ sở này không thay đổi thì mức tham chiếu quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội 2024 sẽ là 2.340.000 đồng.
Đồng thời, theo Kết luận 83-KL/TW năm 2024 nếu không có gì thay đổi, sẽ tiếp tục đề xuất xem xét việc thực hiện 5 bảng lương và 9 chế độ phụ cấp mới của khu vực công sau năm 2026. Từ đây sẽ tiến hành bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền theo đúng tinh thần của Nghị quyết 27.
Tại thời điểm mức lương cơ sở bị bãi bỏ thì mức tham chiếu không thấp hơn mức lương cơ sở đó.
- Từ 1/7/2025, chính sách tăng lương hưu mới có hiệu lực sẽ thực hiện tăng lương hưu cho CBCCVC và người lao động có đúng không?
- Tăng lương hưu lần 3 cho đối tượng nào theo Luật Bảo hiểm xã hội mới quy định?
- Chính thức kết luận của Phó Thủ tướng: Mức lương cơ sở mới của toàn bộ cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang tác động đến chỉ số CPI như thế nào tại Thông báo 511?
- Thống nhất mức tăng lương mới cho CBCCVC và LLVT khi bỏ lương cơ sở là bao nhiêu?
- Chính sách tăng lương chính thức cho 02 đối tượng CBCCVC và 07 đối tượng LLVT khi thực hiện cải cách tiền lương, cụ thể như thế nào?