Cá nhân ký hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn nghiệp vụ phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào?

Cá nhân ký hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn nghiệp vụ phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào? Mẫu hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập mới nhất năm 2024 là mẫu nào?

Mẫu hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập mới nhất năm 2024 là mẫu nào?

Hiện tại, mẫu hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập mới nhất năm 2024 được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 05/2023/TT-BNV, cụ thể như sau:

Hợp đồng

Tải Mẫu hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập mới nhất năm 2024: Tại đây

Cá nhân ký hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn nghiệp vụ phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào?

Cá nhân ký hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn nghiệp vụ phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào? (Hình từ Internet)

Cá nhân ký hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn nghiệp vụ phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào?

Tại Điều 10 Nghị định 111/2022/NĐ-CP có quy định như sau:

Tiêu chuẩn, điều kiện, quyền, nghĩa vụ của các bên ký kết hợp đồng làm chuyên môn, nghiệp vụ
1. Cá nhân ký kết hợp đồng lao động làm chuyên môn, nghiệp vụ phải đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện và được hưởng các quyền lợi sau đây:
a) Đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định này;
b) Đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành;
c) Chịu trách nhiệm về việc thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật, theo thỏa thuận trong hợp đồng và theo yêu cầu của đơn vị sự nghiệp công lập;
d) Thời gian làm việc theo hợp đồng lao động (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trường hợp ký hợp đồng lao động làm chuyên môn, nghiệp vụ được tính làm căn cứ xếp lương theo vị trí việc làm nếu được tuyển dụng, tiếp nhận vào làm công chức, viên chức. Việc xếp lương tương ứng với vị trí việc làm được tuyển dụng, tiếp nhận thực hiện theo quy định của pháp luật;
đ) Được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định tại điểm a, điểm c khoản 2 Điều 8 Nghị định này.
...

Theo đó, cá nhân ký hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn nghiệp vụ phải đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định khoản 1 Điều 8 Nghị định 111/2022/NĐ-CP và theo quy định của pháp luật chuyên ngành và những tiêu chuẩn sau:

- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;

- Đủ tuổi lao động theo quy định của pháp luật lao động và pháp luật chuyên ngành;

- Có đủ sức khỏe để làm việc;

- Có lý lịch được cơ quan có thẩm quyền xác nhận;

- Có khả năng đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm;

- Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ hoặc đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đưa vào trường giáo dưỡng; đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; không trong thời gian bị cấm hành nghề hoặc cấm làm công việc liên quan đến công việc ký kết hợp đồng;

- Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành và theo tiêu chuẩn, điều kiện của vị trí việc làm theo quy định của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.

Thẩm quyền ký hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc về ai?

Tại Điều 11 Nghị định 111/2022/NĐ-CP có quy định như sau:

Thẩm quyền ký hợp đồng thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ
1. Đối với đơn vị nhóm 1, đơn vị nhóm 2 và đơn vị nhóm 3 tự bảo đảm từ 70% đến dưới 100% chi thường xuyên: Người đứng đầu đơn vị hoặc người được ủy quyền ký hợp đồng.
2. Đối với đơn vị nhóm 3 tự bảo đảm từ 10% đến dưới 70% chi thường xuyên và đơn vị nhóm 4: Người có thẩm quyền ký hợp đồng làm việc với viên chức theo quy định của pháp luật về viên chức hoặc người được ủy quyền ký hợp đồng.
3. Đối với ký kết hợp đồng dịch vụ: Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập trực tiếp ký hợp đồng theo đề xuất của đơn vị sự nghiệp công lập hoặc ủy quyền cho người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập ký. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan có thẩm quyền thì thực hiện ký hợp đồng sau khi báo cáo và được sự đồng ý bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Theo đó, thẩm quyền ký hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc về:

- Đối với đơn vị nhóm 1, đơn vị nhóm 2 và đơn vị nhóm 3 tự bảo đảm từ 70% đến dưới 100% chi thường xuyên: Người đứng đầu đơn vị hoặc người được ủy quyền ký hợp đồng.

- Đối với đơn vị nhóm 3 tự bảo đảm từ 10% đến dưới 70% chi thường xuyên và đơn vị nhóm 4: Người có thẩm quyền ký hợp đồng làm việc với viên chức theo quy định của pháp luật về viên chức hoặc người được ủy quyền ký hợp đồng.

Hợp đồng lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Có bắt buộc phải ghi về chế độ đào tạo trong hợp đồng lao động hay không?
Lao động tiền lương
Luật sư phải làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư mới được hành nghề đúng không?
Lao động tiền lương
Mẫu đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết đối với NLĐ đi làm việc ở nước ngoài là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Người lao động ký 2 hợp đồng lao động với 2 công ty có được không?
Lao động tiền lương
Hợp đồng lao động do NLĐ Việt Nam tự ký kết với NSDLĐ ở nước ngoài có hiệu lực không?
Lao động tiền lương
Hợp đồng lao động bằng lời nói với người lao động chưa đủ 15 tuổi có hợp pháp không?
Lao động tiền lương
Các loại hợp đồng lao động nào được ký với người giúp việc gia đình là gì?
Lao động tiền lương
Công nhân chấm dứt hợp đồng lao động có phải trả lại nhà lưu trú trong khu công nghiệp hay không?
Lao động tiền lương
03 trường hợp bắt buộc phải giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản là gì?
Lao động tiền lương
Hợp đồng lao động với giúp việc dưới 1 tháng thì giao kết bằng lời nói được không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hợp đồng lao động
1,456 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng lao động
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào